đốt 30m3khí H2 trong bình chứa 20m3 khí O2 tạo ra hơi nước
a) sau phản ứng có thừa khí nào k?thừa bao nhiêu m3
b) tính V và m của H2O ở đktc
ai giúp mk vs ạ,cần gấp
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Đốt cháy 11.2 lít khí H2 trong 22,4 lít O2(đktc) để tạo thành nước.Tính:
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng?
M.n giúp mình bài 2 trc đk mình đang gấp lắm
Cho 15,6 gam Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 gam H2SO4
a- Tính thể tích H2 thu đc (đktc). Biết rằng H2 bị hao hụt 5%
b- Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng còn dư là bao nhiêu gam?
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{15,6}{65}=0,24\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,24}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2\left(LT\right)}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{Zn}=0,24\left(mol\right)\\ a,n_{H_2\left(TT\right)}=50\%.0,24=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc,thực.tế\right)}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,16.98=15,68\left(g\right)\)
Bài trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{1}{1}>\dfrac{0,5}{2}\Rightarrow O_2thừa\\ n_{O_2\left(thừa\right)}=1-\dfrac{0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(thừa\right)}=0,75.32=24\left(g\right)\\ b,n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
: Đốt cháy 2,24 lit khí metan trong 28 lit không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước . Hỏi sau phản ứng có những chất nào và thành phần % thể tích là bao nhiêu? Các khí đo ở đktc. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2.
\(n_{metan}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(V_{kk}=28l\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{28}{5}=5,6l\Rightarrow n_{O_2}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,2 0,1 0,2
0 0,15 0,1 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và \(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{ddCO_2}=2,24+28-0,2\cdot22,4=25,76l\)
\(\%V=\dfrac{2,24}{25,76}\cdot100\%=8,7\%\)
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
$n_{C_2H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = 0,5(mol)$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{C_2H_2} : 2 > n_{O_2} : 5$ nên $C_2H_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{C_2H_2\ pư} = \dfrac{5}{2} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{C_2H_2\ dư} = (0,3 - 0,2).26 = 2,6(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Đốt cháy 3.6l khí h2 sinh ra nước a. Viết phương trình phản ứng b. Tính thể tích o2, khối lượng o2 c, tính khối lượng h2o giúp em với ạ em cần gấp
a)\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b)\(n_{H_2}=\dfrac{3,6}{22,4}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
tỉ lệ :2 1 2
số mol :0,16 0,08 0,16
\(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,08.32=2,56\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,16.18=2,88\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu
a) \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{4}>\dfrac{0,3}{3}\)=> Al dư, O2 hết
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3-------->0,2
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,45-0,4\right).27=1,35\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)