Trình bày khái niệm về quang hợp . Hô hấp là gì ?
giúp mik đi các bn chiều nay thi rùi
2. Chuyển hóa năng lượng, khái niệm về hô hấp tế bào, khái niệm về quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật.
Chuyển hóa năng lượng: Biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Hô hấp tế bào: Mỗi lá cây có nhiều khí khổng. Trong khí khổng thì cấu tạo thành ngoài mỏng, thành trong dày. Hô hấp là lấy vào khí O2 và thải ra khí CO2
Quang hợp: Quá trình sinh vật lấy vào khí CO2 và thải ra khí O2
Quá trình trao đổi nước: Diễn ra ở mạch rây và mạch gỗ
Vai trò mạch rây: Tổng hợp chất hữu cơ ở cây
Vai trò mạch gỗ: Tổng hợp nước và muối khoáng
Ở thực vật chất dinh dưỡng là chất khoáng, cần bón phân như phân đạm, lân, kali để thực vật phát triển
\(3,\)
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp chất hữu cơ và giải phòng khí oxygen.
- Phương trình: Nước $+$ Cacbondioxit \(\xrightarrow[\text{diệp lục}]{\text{ánh sáng}}\) \(\text{glucose }\) $+$ Oxygen
\(4,\)
- Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ như glucose tạo thành nước, carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra nặng lượng.
- Các yếu tố ảnh hưởng: Nhiệt độ, nước, khí oxi và $CO_2.$
a)Trình bày các phương pháp hô hấp nhân tạo
b)Hãy trình bày các biện phaps rèn luyện và vảo vệ hệ tim mạch
c)Em hãy trình bày khái niệm hô hấp
a,
Có 2 phương pháp hô hấp nhân tạo thường được áp dụng:
1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay.
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
- Ngừng thổi để hít vào rồi thổi tiếp.
- Thổi liên tục 12 - 20 lần/phút tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
2. Phương pháp ấn lồng ngực
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.
- Cầm 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nạn cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài (khoảng 200ml), dang tay đưa về phía sau đầu nạn nhân.
- Thực hiện liên tục 12 - 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
b,
Các hình thức luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức đều có ý nghĩa rèn luyện, làm tăng khả năng hoạt động của tim và hệ mạch. Những người luyện tập dưỡng sinh hay khí công còn có bài tập xoa bóp ngoài da. trực tiếp giúp cho toàn bộ hệ mạch (kể cả hệ bạch huyết) được lưu thông tốt.
c,
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.
Có 2 phương pháp hô hấp nhân tạo thường được áp dụng:
1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay.
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
- Ngừng thổi để hít vào rồi thổi tiếp.
- Thổi liên tục 12 - 20 lần/phút tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
2. Phương pháp ấn lồng ngực
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.
- Cầm 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nạn cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài (khoảng 200ml), dang tay đưa về phía sau đầu nạn nhân.
- Thực hiện liên tục 12 - 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
b,
Các hình thức luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức đều có ý nghĩa rèn luyện, làm tăng khả năng hoạt động của tim và hệ mạch. Những người luyện tập dưỡng sinh hay khí công còn có bài tập xoa bóp ngoài da. trực tiếp giúp cho toàn bộ hệ mạch (kể cả hệ bạch huyết) được lưu thông tốt.
c,
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.
Khái niệm hô hấp ?Trình bày cấu tạo và chức năng chủ yếu của các bộ phận hô hấp :
- Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
* Đường dẫn khí:
- Cấu tạo gồm các cơ quan: Mũi → Họng → Thanh quản → Khí quản → Phế quản.
- Chức năng: Đường dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
* Hai lá phổi:
- Đơn vị cấu tạo là các phế nang.
- Chức năng: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Khái niệm hô hấp ?Trình bày cấu tạo và chức năng chủ yếu của các bộ phận hô hấp? - Nội dung thuộc bài 20 SGK sinh lớp 8 của Hoc24.vn.
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
phát biểu khái niệm quang hợp và hô hấp . Viết đồ quang hợp và hô hấp
-Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là qua trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng khí cacbonic,nước, ánh sáng để chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. -sơ đồ quá trình quang hợp: ánh sáng nước + khí cacbonic - ---------------> tinh bột + khí oxi (rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra môi trường)
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là qua trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng khí cacbonic,nước, ánh sáng để chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. -sơ đồ quá trình quang hợp: ánh sáng nước + khí cacbonic - ---------------> tinh bột + khí oxi (rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) chất diệp lục (trong lá) (lá nhả ra môi trường)
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + khí oxi----à Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
-Khái niệm quá trình hô hấp:
Trong quá trình hô hấp, cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
hãy cho bt ý nghĩa của quá trình hô hấp và quang hợp
mng giúp e với ạ chiều nay e thi rồi
Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình song song, phụ thuộc vào nhau. - Sản phẩm của quang hợp (tinh bột và oxy) là nguồn nguyên liệu và chất oxy hóa trong quá trình hô hấp. - Sản phẩm của hô hấp (cacbonic và nước) là nguyên liệu giúp tổng hợp nên tinh bột và giải phóng ra oxy trong quá trình quang hợp.
Chúc ban chiều nay thi tốt nhé .
Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình song song, phụ thuộc vào nhau. - Sản phẩm của quang hợp (tinh bột và oxy) là nguồn nguyên liệu và chất oxy hóa trong quá trình hô hấp. - Sản phẩm của hô hấp (cacbonic và nước) là nguyên liệu giúp tổng hợp nên tinh bột và giải phóng ra oxy trong quá trình quang hợp.
Chiều nay chúc bạn thi tốt
câu 1 : Làm thế nào có thể phân biệt được rễ củ và thân củ
câu 2 : Kể tên nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại lá thân rễ biến dạng
câu 3 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình quang hợp
câu 4 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình hô hấp
câu 5 : So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ
môn sinh học
làm được câu 3 thôi
quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục sử dụng nước và khí Cacbonic
để tạo ra tinh bột đồng thời nhả khí oxi
nhớ k đúng nha
sơ đồ quang hợp
nước + cacbonic ---------ánh sáng,diệp lục----------> tinh bột + khí oxi
tính giết người à
câu 2 trong sách có mà
rễ:
rễ củ: cà rốt
rễ móc: cây gì đó gì đó...
rễ thở cây bụt mọc
giác mút: cây bờ la bờ la...
Câu 1: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, vòng tuần hoàn lớn?
Câu 2: Trình bày khái niệm hô hấp( định nghĩa, các giai đoạn, vai trò)? Kể tên các cơ quan hô hấp và chức năng của chúng?
Câu 3: Trình bày hoạt động biến đổi vật lí ở khoang miệng, ở dạ dày?
Tham khảo
- Dựa vào hình:
+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5).
+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).
- Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể.
Các cơ quan trong hệ hô hấp: - Đường dẫn khí: + Mũi: Có nhiều lông mũi, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc. + Họng: Có tuyến amidan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limpho. + Thanh quản: Có nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp. + Khí quản: - Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. + Phế quản: Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản là nơi tiếp xúc cá phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ. -> Chức năng: Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi. - Hai lá phổi: Lá phổi phải có 3 thùy, lá phổi trái có 2 thùy. Đặc điểm: + Bao ngoài 2 là phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch. + Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng lưới mao mạch dày đặc. -> Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.Tham khảo
Câu 2
Khái niệm hô hấp
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường
+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu
+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu
Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể
Các thực nghiệm khoa học ngày nay đã làm sáng tỏ cơ chế của hiện tượng trên : Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng. Sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng trong cơ thể có liên quan với O2 và CO2 (sơ đồ sau).
Câu 3
Những biến đổi của thức ăn trong khoang miệng :
- Biến đổi vật lý : Nhờ có hoạt động phối hợp của răng , lưỡi , các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng thành thức ăn mềm , nhuyễn , thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt .
- Biến đổi hóa học : hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantôzơ .
Câu1: nêu cấu tạo của xương, xương phát triển nhanh nhất ở độ tuổi nào?
Câu2: phản xạ là gì? Cho ví dụ, nêu khái niệm cung phản xạ
Câu3: kể tên các cơ quan trong hệ hô hấp. Chức năng của hệ hộp hấp
Câu4: trình bày các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Câu5: trình bày các chất dinh dưỡng sau tiêu hoá ở ruột non? Vai trò tiêu hoá của ruột non và ruột già
Câu 1: Cấu tạo của xương là
- Xương dài
Cấu tạo một xương dài gồm có:
- Hai đầu xương là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống có chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương là lớp sụn.
- Thân xương có hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng → mô xương cứng → khoang xương
+ Khoang xương chứa tủy xương, tủy đỏ (trẻ em), tủy vàng (người trưởng thành)
- Xương ngắn và xương dẹt
- Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống.
- Bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ chứa đầy tủy đỏ.
+Xương phát triển nhanh nhất ở độ tuổi từ 12 đến 18 tuổi
Câu 2:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
- Ví dụ: Khi ta nghe thấy tiếng gọi tên mình ở phía sau, ta quay đầu lại, đó là phản xạ.
-Khái niệm cung phản xạ:
+ Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, ...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến, ...). - Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: Cơ quan thụ cảm, nổn hướng tâm, nổn trung gian, nổn li tâm, cơ quan phản ứng.
Câu 3
- Các cơ quan trong hệ hô hấp gồm
+ Đường dẫn khí gồm: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi gồm: lá phổi phải có 3 thùy, lá phổi trái có 2 thùy
Chức năng của hệ hô hấp: Hô hấp có vai trò không ngừng cung cấp oxi cho tế bào của cơ thể vài thải CO2CO_2CO2 ra khỏi cơ thể do tế bào thải ra.
Câu 4: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Sự thực bào: Hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả, bắt, nuốt những vi khuẩn.
- Kháng thể: Được cơ thể sinh ra dưới sự kích thích của kháng nguyên
- Tế bào limphô B chống lại kháng nguyên bằng cách tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
- Tế bào limphô T phá hủy các tế bào nhiễm bệnh bằng cách tiết các protein đặc hiệu.
Câu 5
Thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là : đường đơn 6 cacbon, các axit amin, axit béo và glixêrin, các vitamin, các muối khoáng.
Vai trò của lớp cơ trên thành ruột non là:+ Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hóa.+ Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột non.
Vai trò cùa ruột già:
- Hấp thụ phần nước còn rất lớn trong dịch thức ăn được chuyển xuống đây sau khi đã hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non.
- Hình thành phân và thải phân nhờ sự co bóp phối hợp của các cơ ở hậu môn và thành bụng.
1.Trình bày khái niệm, các giai đoạn và ý nghĩa của tiêu hóa? Các cơ quan trong hệ tiêu hóa và chức năng của chúng?
2. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, từ đó đề ra các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp?
Tham khảo
1. em vừa lèm rồi ặ
2.
Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp : Bụi, Nitơ oxit, lưu huỳnh oxit, Cacbon oxit, các chất độc hại và các sinh vật gây bệnh . Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại : trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá, đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Tham khảo
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa. Ở các nhóm động vật khác, thức ăn được tiêu hóa ở bên ngoài tế bào, trong túi tiêu hóa hoặc trong ống tiêu hóa.
Hệ tiêu hóa là hệ thống các cơ quan của cơ thể có nhiệm vụ ăn, tiêu hóa thức ăn để tách lấy năng lượng và dinh dưỡng, và đẩy các chất thải còn lại ra ngoài. Hệ tiêu hóa ở người được chia ra làm 2 phần: Ống tiêu hóa bao gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng và hậu môn.