Dây dẫn có chiều dài l,tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r,thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A.R=p*l/s
B.R=S/p*l
C.R=l/p*S
D.R=p*l/S
Dây dẫn có chiều dài l,tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r,thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A.R=p*l/s
B.R=S/p*l
C.R=l/p*S
D.R=p*l/S
Công thức: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Chọn D
Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
A. R =
.B. R =
.C. R =
.D. R =
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\left(\Omega\right)\)
công thức tính điện trở của dây dẫn là?
A: R= p \(\dfrac{S}{l}\)
B: R = \(\dfrac{S.l}{p}\)
C: R= p. \(\dfrac{l}{S}\)
D: R= \(\dfrac{S}{p.l}\)
Để xác định công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện s và làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, hãy tính các bước như bảng 2 (SGK).
Các bước tính | Dây dẫn (được làm từ vật liệu có điện trở suất p) | Điện trở của dây dẫn | |
1 | Chiều dài 1(m) | Tiết diện 1 m2 | R1 = ρ |
2 | Chiều dài l (m) | Tiết diện 1 m2 | R2 = ρl |
3 | Chiều dài l (m) | Tiết diện S(m2) |
Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài ℓ, tiết diện S và điện trở suất ρ của dây theo công thức R = \(\dfrac{\text{ρ}l}{S}\).
Ta có: I = Snve
U = E.l
\(\rho = \frac{E}{J} = \frac{{ES}}{I} = \frac{{ES}}{{Snve}} = \frac{E}{{nve}}\) với J là mật độ dòng điện J = \(\frac{I}{S}\)(A/m2)
Từ R = \(\frac{U}{I}\) ⇒ R = \(\frac{{E.l}}{{Snve}} = \rho \frac{l}{S}\)
Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất p, hãy tính theo các bước như bảng 2.
C3. Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất p, hãy tính theo các bước như bảng 2.
Hướng dẫn.
R1 = p
R2 = p.l
R3 =
\(R_1=\rho\)
\(R_2=\rho l\)
\(R_3=\rho\dfrac{l}{S}\)
Dây dẫn thứ nhất có chiều dài l 1 và tiết diện là S 1 thì điện trở là R 1 = 2 . Dây 2 cùng chất có chiều dài l 2 = 3 l 1 và tiết diện S 2 = S 1 /4 thì R 2 là:
A. 2
B. 8
C. 12
D. 24
Ta có: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=2\Omega\)
\(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\dfrac{3l_1}{\dfrac{S_1}{4}}=12R_1=12\cdot2=24\Omega\)
Chọn D.
Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn