chủ ngữ là no woman thì động từ chia ngôi mấy
Gạch chân dấu hiệu nhận biết của thì, xác định đặc điểm của chủ ngữ _ subject (ngôi số mấy? số nhiều hay ít?) sau đó chia động từ trong ngoặc:
1. Two months ago, Hoa and her sister (drive) to their grandparent's house.
2. Twice a week, my brother (go) swimming with his friend.
3. At this time last night, Hoa's friend ( surf) the internet.
4. At 10 am yesterday, we (have) lunch at a Chinese restaurant.
5. Yesterday afternoon, my sister (call) me when I (study).
6. Now , they ( not listen) to music.
7. Nam (enjoy/ read) the comic book.
1. Two months ago, Hoa and her sister (drive) DROVE to their grandparent's house.
2. Twice a week, my brother (go)GOES swimming with his friend.
3. At this time last night, Hoa's friend ( surf)WAS SURFING the internet.
4. At 10 am yesterday, we (have) WAS HAVING lunch at a Chinese restaurant.
5. Yesterday afternoon, my sister (call) CALLEDme when I (study)WAS STUDYING.
6. Now , they ( not listen)AREN'T LISTENING to music.
7. Nam (enjoy/ read) ENJOYS READINGthe comic book.
1. Two months ago, Hoa and her sister (drive) drove to their grandparent's house.
2. Twice a week, my brother (go)goes swimming with his friend.
3. At this time last night, Hoa's friend ( surf)was surfing the internet.
4. At 10 am yesterday, we (have)were having lunch at a Chinese restaurant.
5. Yesterday afternoon, my sister (call)called me when I (study)was studying.
6. Now , they ( not listen)aren't listening to music.
7. Nam (enjoy/ read) enjoys reading the comic book.
Gạch chân dấu hiệu nhận biết của thì, xác định đặc điểm của chủ ngữ _ subject (ngôi số mấy? số nhiều hay ít?) sau đó chia động từ trong ngoặc:
1. Two months ago, Hoa and her sister (drive) DROVE to their grandparent's house.
2. Twice a week, my brother (go) GOES swimming with his friend.
3. At this time last night, Hoa's friend ( surf) WAS SURFING the internet.
4. At 10 am yesterday, we (have)WERE HAVING lunch at a Chinese restaurant.
5. Yesterday afternoon, my sister (call)CALLED me when I (study) WAS STUDYING.
6. Now , they ( not listen)AREN'T LISTENING to music.
7. Nam (enjoy/ read) ENJOYS READING the comic book.
Gạch chân dấu hiệu nhận biết của thì, xác định đặc điểm của chủ ngữ _ subject (ngôi số mấy? số nhiều hay ít?) sau đó chia động từ trong ngoặc:
1. How far it (be) from your house to school?
2. What she often (do) in free time?
3. What your leisure activities (be)?
4. At 11 pm yesterday, her sons (play) computer game.
5. At present, they ( not do) anything.
6. Mai seldom (come) back home late at night, but last night she (arrive) home at 11:30 pm.
1. How far is it (be) from your house to school?
2. What does she often (do)do in free time?
3. What are your leisure activities (be)?
4. At 11 pm yesterday, her sons (play) were playing computer game.
5. At present, they ( not do)are not doing anything.
6. Mai seldom (come)came back home late at night, but last night she (arrive) was arrving home at 11:30 pm.
Gạch chân dấu hiệu nhận biết của thì, xác định đặc điểm của chủ ngữ _ subject (ngôi số mấy? số nhiều hay ít?) sau đó chia động từ trong ngoặc và dịch nghĩa:
1. How far IS it (be) from your house to school?
2. What DOES she often (do)DO in free time?
3. What ARE your leisure activities (be)?
4. At 11 pm yesterday, her sons (play)WERE PLAYING computer game.
5. At present, they ( not do) AREN'T DOING anything.
6. Mai seldom (come) COMES back home late at night, but last night she (arrive)ARRIVED home at 11:30 pm.
1. How far it (be) is it from your house to school? (Dùng thì hiện tại đơn - hỏi khoảng cách đường)
2. What she often (do) does she often do in free time? (often - thì hiện tại đơn)
3. What your leisure activities (be) are your leisure activities? (dùng thì hiện tại đơn - hỏi về hoạt động giải trí)
4. At 11 pm yesterday, her sons (play) were playing computer game. (có thời gian cụ thể trong quá khứ -> thì quá khứ tiếp diễn)
5. At present, they ( not do) aren't doing anything. (at present -> thì hiện tại tiếp diễn)
6. Mai seldom (come) comes back home late at night, but last night she (arrive) was arriving home at 11:30 pm.
(seldom -> thì hiện tại đơn; thời gian cụ thể trong quá khứ -> thì quá khứ tiếp diễn)
đối với chủ ngữ là someone, somebody, ... thì ta chia động từ tobe nào vậy
Đối vs chủ ngữ someone,somebody,..thì ta chia đt tobe í nha
hok tốt
everyone , everybody,everything,no one,nobody,nothing,someone ,somebody,something,anyone ,anybody,anything + động từ số ít
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
thế nếu như chủ ngữ là đồ vật số nhiều thì bị động quá khứ chia như thế nào
Chủ động: S+V-ed/V3+O
=>S(là O bên trên)+were+V-ed/V3+by+...(S bên trên)
Ví dụ:
Câu chủ động: I washed these cars.
=> Câu bị động: These cars were washed.
Tìm 1 câu có danh từ làm chủ ngữ, 1 câu có danh từ là vị ngữ
Tìm 1 câu có động từ làm chủ ngữ, 1 câu có động từ là vị ngữ
Tìm 1 câu có tính từ làm chủ ngữ, 1 câu có tính từ là vị ngữ
ai trả lời đúng 10 tick
DT là chủ ngữ: Mẹ em đang đi làm.
DT là vị ngữ: Chúng em là học sinh.
Động từ là chủ ngữ: Giúp đỡ mọi người là việc nên làm.
Động từ là vị ngữ: Em đang làm bài.
Tính từ làm chủ ngữ: Loài đẹp nhất là hoa hồng.
Tính từ làm vị ngữ: Cô giáo em rất đẹp.
phân biệt chủ ngữ vị ngữ đặt câu.. Chủ ngữ là động từ. Và phân biệt từ.
đặt câu với mối yêu cầu sau :
a. chủ ngữ là danh từ
b. vị ngữ là động từ
c.vị ngữ là động từ
d.chủ ngữ là động từ
e. vị ngữ là tính từ
f. chủ ngữ là tính từ
g. có từ quê là danh từ
h. có từ quê là tính từ
ai nhanh mk tick cho
a . Chủ ngữ là danh từ :
Con mèo nhà em rất xinh .
b . VỊ ngữ là động từ :
Bạn em đang nhảy dây .
c . Giống như b
Mình chỉ làm được bằng này thôi ! Thông cảm nha !
a : Mai luôn đi học đúng giờ.
b : Nam đang học bài .
c: Minh đang tưới cây.
d:Học bài là điều bạn nên làm để giúp mình giỏi hơn trong học tập.
e:Cô ấy có một mái tóc thật tuyệt vời.
f: Tuyệt vời là một tính từ .
g: Hôm nay em được về thăm quê.
h: Cách cô ta ăn mặc trông rất quê .