Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ha Nguyen
Xem chi tiết
Ha Nguyen
Xem chi tiết
Thảo Nguyễn
16 tháng 12 2016 lúc 20:32

Dữ liệu kí tự là:

- Dãy các chứ cái

-Các chữ số

- Các kí hiệu

Ví dụ: Lop7A ; Diemthi ; Hanoi.

Chúk bn hk tốt !^.^

Cao Thi Thuy Duong
Xem chi tiết
Nguyen Nghia Gia Bao
20 tháng 10 2016 lúc 21:58

Để ghi lại và thực hiên các tính toán

Nguyễn Thanh Huyền
20 tháng 11 2016 lúc 11:26

Nhập và thực hiện tính

ngọc thảo
18 tháng 12 2017 lúc 21:06

để ghi lại và thực hiện các tính toán

Nguyễn Thái Sơn
Xem chi tiết
Huyền Nguyễn
5 tháng 5 2022 lúc 15:29

C Tệp văn bản

trang
Xem chi tiết
hà văn phúc
3 tháng 10 2017 lúc 20:18

ai đọc đượcoe

Ngô Tuấn
3 tháng 10 2017 lúc 23:27

doc duoc chet lien limdim

ledangquan
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Dũng
5 tháng 12 2018 lúc 10:58

Dữ liệu trên trang tính là thông tin được nhập vào và lưu trữ trong các ô tính

Vũ Lê
Xem chi tiết
Minh Lệ
2 tháng 11 2019 lúc 17:58

1 2 2 4 3 8 11 8

Ý là a[1]/a[2] ; a[3]/a[4] ;.....

Bạn ghi lại đề chi tiết hơn nhé.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thái Sơn
Xem chi tiết
Thanh Nhan
Xem chi tiết
Trà Ngô
27 tháng 9 2019 lúc 20:05

mấy cái này trg sgk có mà

Danh từ là những từ chỉ ngườisinh vật, sự vật, sự việc, khái niệmhiện tượng,...

***************************

Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau. (Từ phức: từ do nhiều tiếng tạo thành)

Ví dụ về từ ghép: ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi...
Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ví dụ: xanh ngắt, xanh lơ, đỏ rực, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì, tàu hoả, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản, cà chua, máy cày, dưa hấu, cỏ gà, xấu bụng, tốt mã, lão hoá, ngay đơ, thẳng tắp, sưng vù, ...
Từ ghép đẳng lập: Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Ví dụ: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, ăn ở, ăn nói, ..

****************************

Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.

Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại thành một từ có nghĩa.

******************************

Ẩn dụ là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật/hiện tượng này bằng tên của sự vật/hiện tượng khác có nét tương đồng giữa 2 đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, …) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt.

Có tổng cộng 4 kiểu ẩn dụ mà các bạn thường gặp đó là:

1.Ẩn dụ hình thức (tức là tương đồng về hình thức)

Ví dụ:

 

Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng


Tương đồng về hình thức là màu hồng của lửa và màu đỏ của hoa râm bụt.

2.Ẩn dụ cách thức (tức là tương đồng về cách thức)

Ví dụ:

 

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


Tương đồng về cách thức là ăn quả tương đồng với hưởng thành quả lao động, còn trồng cây tương đồng với công lao người tạo ra thành quả.

3.Ẩn dụ phẩm chất (tức là tương đồng về phẩm chất)

Ví dụ:

 

Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm


Tượng đồng về phẩm chất là người cha tức đang ẩn dụ Bác Hồ, Bác đang chăm lo giấc ngủ cho các chiến sĩ như những người cha ruột đang chăm sóc cho các đứa con yêu của minh.

4.Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (tức là chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác hoặc cảm nhận bằng giác quan khác).

Ví dụ:

 

Giọng nói của chị ấy rất ngọt ngào


Chuyển cảm giác từ thính giác sang vị giác. Từ giọng nói nghe bằng tai qua đến ngọt ngào cảm nhận bằng miệng.