khác nhau giữa phân vi snh và phân vi lượng ?
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. Nêu ví dụ?
*Giống nhau:
- Đều là hành vi vi phạm, xâm hại trật tự pháp luật được đặt ra bởi Nhà nước và phải chịu những trách nhiệm pháp lí tương đương
- Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí từ 14 tuổi trở lên.
*Khác nhau:
- Vi phạm hình sự
+ là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự
+ Chủ yếu là hình phạt tước tự do của người phạm tội do tòa án áp dụng
VD: Bạn A do thiếu tiền tiêu xài đã liều vận chuyển ma túy cho kẻ xấu, bị công an bắt được và xử lí.
- Vi phạm hành chính:
+ Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
+ Chế độ xử phạt chủ yếu đánh vào yếu tố vật chất, tinh thần của người vi phạm (cảnh cáo, phạt tiền)
VD: Bạn B học lớp 12, do dậy muộn, bạn cố ý đi vào đường cấm để kịp đến trường. Đang đi, bạn bị chú công an yêu cầu dừng lại và lập biên bản.
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. Nêu ví dụ?
* Giống nhau:
- Đều là hành vi vi phạm, xâm hại trật tự pháp luật được đặt ra bởi Nhà nước và phải chịu những trách nhiệm pháp lí tương đương
- Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí từ 14 tuổi trở lên.
* Khác nhau:
Vi phạm hình sự
- Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự
- Chủ yếu là hình phạt tước tự do của người phạm tội do tòa án áp dụng
Ví dụ: Bạn A do thiếu tiền tiêu xài đã liều vận chuyển ma túy cho kẻ xấu, bị công an bắt được và xử lí.
Vi phạm hành chính:
- Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
- Chế độ xử phạt chủ yếu đánh vào yếu tố vật chất, tinh thần của người vi phạm (cảnh cáo, phạt tiền)
Ví dụ: Bạn B học lớp 12, do dậy muộn, bạn cố ý đi vào đường cấm để kịp đến trường. Đang đi, bạn bị chú công an yêu cầu dừng lại và lập biên bản.
|
Vi phạm hình sự |
vi phạm hành chính |
Giống nhau |
- Đều là hành vi vi phạm, xâm hại trật tự pháp luật được đặt ra bởi Nhà nước và phải chịu những trách nhiệm pháp lí tương đương - Độ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lí từ 14 tuổi trở lên. |
|
Khác nhau |
- Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự
- Chủ yếu là hình phạt tước tự do của người phạm tội do tòa án áp dụng
|
- Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. - Chế độ xử phạt chủ yếu đánh vào yếu tố vật chất, tinh thần của người vi phạm (cảnh cáo, phạt tiền) |
Ví dụ |
Bạn A do thiếu tiền tiêu xài đã liều vận chuyển ma túy cho kẻ xấu, bị công an bắt được và xử lí. |
Bạn B học lớp 12, do dậy muộn, bạn cố ý đi vào đường cấm để kịp đến trường. Đang đi, bạn bị chú công an yêu cầu dừng lại và lập biên bản. |
Nêu điểm giống nhau và khác nhau 3 loại phân vi sinh : cố định đạm , chuyển hoá lân , phân giải chất hữu cơ
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón hữu cơ có chứa từ một đến nhiều chủng vi sinh vật có ích, được chế biến bằng cách xử lý và phối trộn các nguyên liệu hữu cơ sau đó lên men với các chủng vi sinh theo tỷ lệ 15% chất hữu cơ và ≥ 1×106 CFU/mg cho mỗi loại chủng vi sinh vật.
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Khác nhau :
Sinh vật nhân sơ | Sinh vật nhân thực |
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. | - Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh). - Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. |
b)Ý nghĩa :
- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
b) Ý nghĩa
Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền
Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen
Hãy điền nội vào bảng 65.5 về những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Các kì | Nguyên phân | Giảm phân |
---|---|---|
Kì giữa | ||
Kì sau | ||
Kì cuối | ||
Kết thúc |
Các kì | Nguyên phân | Giảm phân |
---|---|---|
Kì giữa | Các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau | Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. | Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. |
Kì cuối | Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). | - Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. - Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n. |
Kết thúc | Ý nghĩa: - Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. |
Ý nghĩa: - Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài . - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. |
khác,giống nhau giữa vi khuẩn và vi rút
giúp mình với nhé
Sự khác nhau giữa Vi khuan va virus là độ lớn: vikhuẩn (bacterium= thể có dạng dài) có độ lớn đến 0,002mm và hình dàng dài, trong khi Virus nhỏ hơn vi khuẩn 100 lần và có hình dàng tròn. có nghĩa là với kính hiển vi người ta có thể quan sát vi khuẩn dễ dàng, ngược lại virus chỉ với kính hiển vi điện tử (Elektronenmikroskop).
-vi khuẩn là sinh vật, vì chúng có thể tự sanh sôi nẩy nở trong bất cứ môi trường nào.
-virus không phải là sinh vật. chỉ khi chúng lọt vào trong cơ thể thì mới có khả năng sinh tồn, (tính kí sinh nội bào bắt buộc; chúng chỉ có thể sinh sản bằng cách xâm chiếm tế bào khác vì chúng thiếu bộ máy ở mức tế bào để tự sinh sản.) từ đó chúng làm đảo lộn các cơ năng trong cơ thể.
Sự giống nhau:
cả 2 đều nhỏ, nhưng sanh sản rất nhanh. và cả 2 đều có thể làm con người bị bịnh trong thời gian 1 tiếng đồng hồ khi bị chúng xâm nhập vào cơ thể.
1. Vi khuẩn (bacteria) là những vi sinh vật đơn bào, sinh sản vô tính bằng cách phân chia tế bào và có mặt ở khắp mọi nơi.
- Không phải tất cả vi khuẩn đều có hại, vì một số giúp cơ thể trong nhiều lãnh vực khác nhau.
- có thể tiêu diệt bởi kháng sinh
- lớn hơn virus rất nhiều.
- cấu tạo phức tạp hơn virus nhiều
- vật chất di truyền là DNA
2. Virus là những “hạt” rất nhỏ, chưa chắc đã là sinh vật mà tồn tại giữa ranh giới sống và không sống, có khả năng sinh sản nhưng chỉ tồn tại được ở trong tế bào sống.
- tính đến thời điểm hiện tại là tất cả các loại virus đều gây hại do đặc tính sống ký sinh tế bào sống để tồn tại.
- không thể tiêu diệt bằng kháng sinh nhưng có thể phòng bệnh bằng vắc-xin.
- kích thước bằng khoảng 1/100 vi khuẩn.
- cấu tạo quá đơn giản, chỉ gồm vỏ protein và bên trong là vật chất di truyền.
- vật chất di truyền là DNA hoặc RNA
* Giống nhau: cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là axit nuclêic và prôtêin.
- Quá trình sinh sản dựa trên cơ sở của quá trình tái sinh axit nuclêic.
* Khác nhau:
+ Virus:
- chưa có cấu tạo tế bào, cơ thể gồm: vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
- mỗi loài chỉ chứa 1 trong 2 loại axit nuclêic (ADN hoặc ARN).
- Sinh sản nhờ vào hệ enzym và các bào quan của tế bào vật chủ.
+ Vi khuẩn:
- Có cấu tạo tế bào (gồm màng, tế bào chất, riboxôm, chất nhân, hạt dự trữ,...)
- có cả hai loại axit nuclêic là ADN và ARN.
- Sinh sản dựa vào hệ gen của chính nó.
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa vi khuẩn và tế bào thực vật?
* Giống: đều có cấu tương đối giống nhau ở cấu trúc tế bào ở mô hình thể khảm lỏng của màng sinh chất, đều cấu tạo từ các chất sống như protein, acide amin, acide nuleic... có chất nhân, có ribosome.
* Khác:
Vi khuẩn : hình thức tổ chức cơ thể đơn bào, có nhiều dạng khác nhau như hình cầu, que, phẩy, xoắn..., cấu tạo tb gồm nhiều bộ phận đặc trưng: lớp lông gồm hai loại là lông nhung ngắn mảnh, lông roi lớn, dài cấu trúc 9+2. Lớp vỏ nhày có ở hầu hết các loài, dày mỏng khác nhau. Thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan nằm trong lớp vỏ nhày (thường dùng để phân biệt hai loại vi khuẩn gram âm và dương do tính chất bắt màu của nó). Nhân chưa có màng, chất nhân phân tán hay tập trung. Hình thức sống thì hầu hết dị dưỡng theo kiểu hoại sinh, kí sinh, hoại sinh hay cộng sinh, một số sống tự dưỡng (quang hay hóa tổng hợp). Hình thức sinh sản hầu hết vô tính theo kiểu phân đôi tb, đôi khi có sự sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Tế bào thực vật: có thành xenlulozo bao ngoài màng sinh chất (gồm phân tử cenlulo và pectin). Có lục lạp nên có khả năng quang tự dưỡng. Chất dự trữ là tinh bột. Không có trung thể nên thực hiện quá trình phân bào không sao và phân chia tế bào chất bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung tâm tế bào (có xuất hiện cầu sinh chất liên lạc nội bào). Hệ không bào phát triển mạnh với nhiều chức năng. cấu trúc bào quan trương tự như ở tb động vật,có xoang hóa, màng nhân và khung tế bào.
-Không có diệp lục,chưa có nhân hoàn chỉnh.
HÔM QUA NHÀ HỒNG MỚI MUA TI VI . VẬY GIỮA HÔM NAY VÀ HÔM QUA TI VI CÓ GÌ KHÁC NHAU ?
hôm qua ti vi mới hơn và hôm nay ti vi cũ hon
hôm qua ti vi còn mới còn hôm nay ti vi cũ hơn