Câu 4: Hòa tan 13g kẽm vào axit clohidric, sau phản ứng thu được 27,2g kẽm clorua và 0.4g khí hidro. Tính khối lượng axit clohidric
Giúp mình vs mình biết làm câu này
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)
c)
Ta có :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13.6(gam)\)
Câu 8: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2 g Kẽm Clorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A.14,2 g B. 7,3 g C. 14,6 g D. 14 g
Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mHCl = 27,2 + 0,4 - 13 = 14,6 (g)
C
Theo định luật bảo toàn khối lượng,
=> 13 + HCl = 27,1 + 0,4
=> HCl = 14,6
7- Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt(Fe) vào dung dịch Axit clohiđric(HCl) thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và khí Hidro (H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c)Tính thể tích khí Hidro(ở đktc) tạo thành sau phản ứng?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1--------------->0,1---->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7(g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ a,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7(g)\\ b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Các bạn cho mình hỏi bài này với ạ : Ngập 1 lá kẽm trong 20g vào dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và C% các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Mọi người giúp mình với
Theo đề bài ta có : \(nCuSO4=\dfrac{20.10}{100.160}=0,0125\left(mol\right)\)
\(Zn+C\text{uS}O4->ZnSO4+Cu\)
0,0125mol..0,0125mol..0,0125mol..0,0125mol
=> mZn(đã phản ứng) = 0,0125.65 = 0,8125 (g)
C%ZnSO4 = \(\dfrac{0,0125.161}{0,8125+20}.100\%\approx9,7\%\)
Hòa tan hết 21g hỗn hợp nhôm và nhôm oxit bằng một lượng vừa đủ axit clohidric 7.3% thấy thoát ra 13.44 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng? (Tự luận nhé)
Hòa tan 0,1 mol Fe vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 gam muối sắt (hóa trị II ) clorua (FeCl2) và 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn:
A) Lập phương trình hóa học
B) Tính khối lượng HCl đã phản ứng
a. PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. Ta có PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo pt 1mol 2mol
Theo đề 0,1mol->0,2mol
Khối lượng HCl đã phản ứng :
\(m_{HCl}\) = \(n_{HCl}\) . \(M_{HCl}\)
=> \(m_{HCl}\) = 0,2 . 36,5
=>\(m_{HCl}\) = 7,3 (g)
khi hòa tan 6g hỗn hợp các kim loại gồm đồng ,sắt,nhôm trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024l hidro (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan .Biết đồng không tham gia phản ứng
a) viết pt phản ứng
b)xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng của các muối clorua tạo thành
số mol của HCl là 2x và 3y sao bạn ko nhân cho 2 và 3
Bài 1: Cho 65g kim loại kẽm tác dụng vs 70g axit clohidric thu được mỗi kẽm clorua và khí hidro a) Lập phương trình hoá học của phản ứng b) Cho bt tỉ lệ số nguyên tử,phân tử giữa các chất trog phản ứng C) Tính khối lượng của kẽm clorua , biết rằng sau phản ứng tạo thành 20g khí hidro
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,\text{Số nguyên tử Zn : Số phân tử }HCl : \text{Số phân tử }ZnCl_2 : \text{Số phân tử }H_2=1:2:1:1\\ c,BTKL:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=65+70-20=115(g)\)
òa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20gam dung dịch Bari clorua thì có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm0,65 g kim loai kẽm vào cốc kẽm tan hết và thấy khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2g. Tính khới lượng dung dịch còn lại.