trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
Cho trộn 150ml dd KOH 2M với 250ml dd H2SO4 2M. A, DD sau pứ có làm đổi màu giấy quỳ tím ko ? nếu có là màu gì? B.tính nồng độ mol của mỗi chất trong dd thu được sau phản ứng
a, \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,3 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
⇒ dd sau pứ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
b, \(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,5-0,15}{0,15+0,25}=0,875M\)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15+0,25}=0,375M\)
trộn 100ml dd fe2(so4)3 1,5M với 150ml dd ba(oh) 2M thu đc dd A kết tủa B
a, tính khối lượng kết tủa
b, tính nồng độ mol của dd ,coi thể tích thay đổi không đáng kể
nFe2(SO4)3=0,15(mol);
nBa(OH)2=0,3(mol)
Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2--->3BaSO4+ 2Fe(OH)3
Xét 0,15/1>0,3/3 => Fe2(SO4)3dư , tính theo Ba(OH)2
theo pt nBa(OH)2=nBaSO4=0,3(mol)
nFe(OH)3=2/3nBa(OH)2=0,2
=> mkết tủa = 0,3.233+0,2.107=91,3(g)
b, dung dịch là Fe2(SO4)3
nFe2(SO4)3(pứ)=1/3nBa(OH)2=0,1(mol)
=> nFe2(SO4)3 dư = 0,15-0,1=0,05(mol)
Vdd=100+150=250(ml)=0,25(l)
=> CMFe2(SO4)3 = 0,2(M)
Trộn 100ml MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1,5M thu được dung dịch A (d = 1,12g/ml) và kết tủa B, đem B nung ở nhiệt độ cao thu được lượng chất rắn không đổi D.
a/ Tính khối lượng D
b/ Xác định nồng độ ml/l và nồng độ % của dd A (xem thể thích dd thay đổi không đáng kể)
\(n_{MgCl_2}\)=\(0,1.2=0,2(mol)\)
\(n_{Ba(OH)_2}\)=\(0,15.1,5=0,225(mol) \)
\({MgCl_2}+{Ba(OH)_2}-->{Mg(OH)_2}+{BaCl_2}\)
Dung dịch A chứa 0,225-0,2=0,025 mol \({Ba(OH)_2}\) dư; 0,2 mol \({BaCl_2}\)
Kết tủa B là 0,2 mol \({Mg(OH)_2}\)
\({Mg(OH)_2}-->MgO+{H_2O}\)
⇒\(n_{MgO}\)=\(n_{Mg(OH)_2}=0,2 mol\)
⇒\(m_{MgO}=0,2.40=8(g)\)
Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn
\(V_{dd}=100+150=250ml=0,25l\)
⇒\(C_M{Ba(OH)_2}\)=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
\(C_M{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
mdd(sau phản ứng)=250.1,12=280(g)
C%\({Ba(OH)_2}=\dfrac{0,025.171}{280}.100=1,5%\)%
C%\({BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{280}.100=14,85%\)%
Trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1.5M được dd A (D= 1.12g/ml) và kết tủa B . đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất D.
a, Tính khối lượng chất rắn D.
b, xác định nồng đọ mol/l và nồng độ % của dd A(xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Câu 4: Trộn một dd có hòa tan 0,15 mol MgCl2 với một dd có hòa tan 22,4 g KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho: Mg = 24; Cl = 35,5; K = 39; O = 16; H = 1
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Trộn 100ml dd \(MgCl_2\) 2M với 150ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 1,5M được dd A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D
a) Tính khối lượng rắn D
b) Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dd A( xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Trộn lẫn 150ml dd BaCl2 0,5M với 50ml dd Al2(SO4)3 1M được dd A và kết tủa B. Tính nồng độ mol các ion trong dd A ( coi sự phân ly của BaSO4 Đề không đáng kể và thể tích không thay đổi
1. Trộn 100ml dd hcl 2M với 150ml dd naoh 2M thi đc dd X a. Dd X sau p/ứ có môi trường axit hay bazo? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được b, Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X 2. Trộn 100ml dd H2so4 20% (d=1,14g/mol) với 400g dd Bacl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được 3. Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCl thì thu đc 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu