bảng 2
sgk trang 85
Từ bảng 2SGK, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Bảng 2
Nguồn điện | Số vôn ghi trên vỏ pin | Số chỉ của vôn kế | |
---|---|---|---|
Pin mới | Pin cũ | ||
Pin 1 | 1,5V | 1,5V | < 1,5V |
Pin 2 | 3,0V | 3,0V | < 3,0V |
Quan sát các giá trị đo được từ bảng 2 ta nhận thấy số chỉ của vôn kế là bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Quan sát sơ đồ Hình 14.3/SGK/ trang 85, em hãy cho biết thế giới sống được chia thành mấy giới? Kể tên các giới đó.
Quan sát Hình 14.4/SGK/ trang 85 kể tên các sinh vật trong mỗi giới theo mẫu bảng sau:
STT
Tên giới Tên sinh vật
1
Khởi sinh
2
Nguyên sinh
3
Nấm
4
Thực vật
5
Động vật
Quan sát Hình 14.5/ SGK trang 86, hãy nêu các bậc phân loại thế giới sống theo thứ tự từ thấp tới cao và gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li, con hổ Đông Dương.
Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống: Rừng nhiệt đới, Sa mạc, Bắc cực.
: Có mấy cách gọi tên sinh vật? Em hãy tìm hiểu tên khoa học của cây hoặc con vật mà em yêu thích.
ae nào giỏi KHTN lớp 6 giúp mình nhé
mik bt lm nhưng mik nhát đánh bn ạ:((((
1
Khởi sinh
2
Nguyên sinh
3
Nấm
4
Thực vật
5
Động vậ
Thế giới sống được chia thành 5 giới,đó là: thực vật,nấm,động vật,nguyên sinh,khởi sinh.
Để đánh số trang đầy 85 trang cần bao nhiêu số
Từ trang 1 - trang 9 cần 9 chữ số.
Từ trang 10 đến trang 85 cần số chữ số là:
[(85 - 10)+1]x2 = 152 chữ số.
Vậy để đánh số trang dày 85 trang cần: 152 + 9 = 161(chữ số)
Số chữ số từ trang 1->9 là:
(9+1):1-1=9 (chữ số)
Từ trang 10 đến trang 85 cần số chữ số là
[(85-10)+1].2=152( chữ số )
Đánh đầy 85 trang cần số chữ số là
152+9=161( chữ số )
Giải:
Số chữ số từ trang 1đến trang 9 là:
( 9 + 1 ) : 1 - 1 = 9 ( chữ số )
Từ trang 10 đến trang 85 cần số số hạng là:
( 85 - 10 ) + 1 = 72 ( chữ số )
Đánh hết 85 trang cần số số hạng là:
72 + 9 = 81 ( số )
Đ/S: 161 số
16
Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có:
A.
Hai trang tính trống
B.
Ba trang tính trống.
C.
Bốn trang tính trống.
D.
Một trang tính trống
17
Trong màn hình Excel, ngoài bảng chọn File và các dải lệnh giống Word thì màn hình Excel còn có:
A.
Trang tính, thanh công thức, các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data
B.
Trang tính, thanh công thức.
C.
Các dải lệnh Formulas và bảng chọn Data.
D.
Thanh công thức, các dải lệnh Formulas.
18
Các thành phần chính trên trang tính gồm có:
A.
Hộp tên, Khối, các ô tính.
B.
Hộp tên, thanh công thức, các cột.
C.
Hộp tên, Khối, Thanh công thức
D.
Hộp tên, Khối, các hàng.
19
Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:
A.
A3,A4, C3 và C4
B.
A3 và C4.
C.
A3 và A4, C3, C4.
D.
A3,A4,B3,B4,C3 và C4.
20
Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:
A.
Kiểu số.
B.
Kiểu thời trang.
C.
Kiểu số và kiểu kí tự.
D.
Kiểu ngày.
Cho bảng số liệu:
Số lượng trang trang trại của cả nước qua các năm
(Đơn vị: trang trại)
Nhận xét nào dưới đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng của trang trại nuôi trồng thủy sản trong cơ cấu trang trại nước ta tăng liên tục
B. Trang trại trồng trọt luôn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu trang trại nước ta
C. Năm 2014, trang trại chăn nuôi chiếm tới 46,6% tổng số trang trại
D. Số lượng các trang trại của nước ta tăng nhanh
Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng, tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100(%) Ta có bảng CƠ CẤU SỐ LƯỢNG TRANG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
A sai vì Tỉ trọng của trang trại nuôi trồng thủy sản trong cơ cấu trang trại nước ta giảm liên tục B sai vì năm 2006, 2010 trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ nhất C đúng vì Năm 2014, trang trại chăn nuôi chiếm tới 46,6% tổng số trang trại D sai vì Số lượng các trang trại của nước ta giảm nhanh (nhất là giai đoạn 2010-2014)
=> Chọn đáp án C
Câu Hỏi 1 trang 85 SGK hình học 10
Đề bài: Quan sát mặt nước trong cốc nước được cầm nghiêng ( h 3.18a). Hãy cho biết đường được đánh dấu bởi mũ tên có phải là đường tròn hay không?
Đáp án: Đường tròn được đánh dấu không phải là hình tròn
Đường được đánh dấu bởi mũ tên không phải là đường tròn
k nha
câu 1: trình bày đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông nước ta
câu 2: biển đã mang lại nhưng thuận lợi-khó khăn gì cho sự phát triển kĩ thuật và đời sống
câu 3: dựa vào bảng số liệu trang bài tập 2 trang 57( bảng 16.3), bài 3 trang 61( bảng 17.1) vẽ biểu đồ hình cột
Câu 1: Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông ở nước ta:
Biển Đông ở Việt Nam nằm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nên có những đặc điểm khí hậu và hải văn sau:
- Khí hậu nhiệt đới độ ẩm: Biển Đông thường có môi trường khí hậu nhiệt đới độ ẩm với mùa mưa và mùa khô rõ ràng. Mùa mưa diễn ra vào mùa hè, còn mùa khô vào mùa đông.
- Biến đổi nhiệt độ và thời tiết: Biển Đông có biến đổi nhiệt độ và thời tiết mùa vụ rõ rệt, đặc biệt là trong mùa bão. Sự xuất hiện của cơn bão có thể gây ra sóng biển lớn và cuộn sóng nguy hiểm.
- Vùng hải văn đa dạng: Biển Đông nằm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nên nó có độ sâu lớn và đa dạng về hải văn. Vùng biển này là nơi sống của nhiều loài cá quý hiếm và đa dạng sinh học biển.
Câu 2: Thuận lợi và khó khăn của biển Đông đối với sự phát triển kỹ thuật và đời sống:
Thuận lợi:
- Nguồn thực phẩm và nguyên liệu: Biển Đông cung cấp nguồn thực phẩm quý báu như cá, mực, và tôm, là nguồn sống chính của nhiều cộng đồng ven biển và nguồn thực phẩm quan trọng cho người dân.
- Giao thông và thương mại: Biển Đông là một trong những tuyến giao thông biển quan trọng của thế giới, kết nối các quốc gia trong khu vực và trên toàn cầu. Nó cung cấp đường đi tới các cảng biển quốc tế và thúc đẩy thương mại quốc tế.
- Nguồn năng lượng: Dưới đáy biển Đông có tiềm năng năng lượng lớn, đặc biệt là dầu khí và khí đốt tự nhiên, giúp cung cấp nguồn năng lượng cho sự phát triển kinh tế.
Khó khăn:
- Môi trường và biến đổi khí hậu: Sự khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường đã gây ra sự suy thoái môi trường biển Đông. Biến đổi khí hậu, tăng nhiệt độ biển, và nâng cao mực nước biển có thể gây ra thiệt hại đáng kể cho đời sống và kinh tế của người dân ven biển.
- Xung đột lãnh thổ: Biển Đông đã trở thành một vùng nhiều xung đột lãnh thổ và chủ quyền giữa các quốc gia, gây ra căng thẳng và an ninh khu vực.
Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát | Những nhận xét khác (nếu có) | |
1 | Cây mướp đắng | Trên cạn | Phiến lá chia 5 – 7 thùy hình trứng, mép có răng cưa. | Lá cây ưa sáng | |
2 | Cây lúa | Nơi ẩm ướt | Phiến lá dài, lá nhỏ, có lông bao phủ, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
3 | Cây ớt | Trên cạn | Phiến lá ngắn , nhỏ , mỏng và có màu xanh sẫm | Lá cây ưa bóng | |
4 | Cây bàng | Trên cạn | Phiến lá to và rộng, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
5 | Cây ổi | Phiến lá to hơi rộng màu xanh hơi thẫm | Lá cây ưa sáng | ||
6 | Cây rau má | Trên cạn nơi ẩm ướt | Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa sáng | |
7 | Cây đào | Trên cạn | Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
8 | Cây lá lốt | Trên cạn, nơi ẩm ướt | Phiến lá mỏng, bản lá rộng, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa bóng | |
9 | Cây na | Trên cạn | Phiến lá dài hơi rộng màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
10 | Cây lá bỏng | Trên cạn | Phiến lá dày, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa bóng |
Tên động vật | Môi trường sống | Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống | |
1 | Con lười | Môi trường trên cạn | Có bốn chi,ăn nhiều lười vận động chỉ ngủ ,mắt kém |
2 | Châu chấu | Môi trường trên cạn (trên không) | Có cánh, hàm khỏe ăn thực vật |
3 | Con bò | Môi trường trên cạn | Có 4 chi , miệng to và răng khỏe ăn cỏ . |
4 | Rắn | Môi trường trên cạn | Không có chân, da khô, có vảy sừng |
5 | Gà | Môi trường trên cạn | Có cánh , 2 chi khỏe , mỏ khỏe ăn côn trùng , thóc ..... |