Đặt câu với các từ trong các cặp từ dưới để thấy cách dùng khác nhau của chúng
- phu nhân / vợ
- phụ nữ / đàn bà
- máy bay / phi cơ
Xếp các từ sau vào từng cặp từ đồng nghĩa
- Phụ nữ, phu nhân, chồng, phu thê, vợ chồng, huynh đệ, phụ mẫu, cha mẹ, anh em, thiếu nhi, đàn bà. Trẻ con, phu quân, vợ
M: phu thê/ vợ chồng.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
- Máy bay, trực thăng, xe lửa, tàu hỏa, phi cơ( máy bay )lên thẳng, vùng trời, hải phận, vùng biển, không quân, hải cẩu, chó biển, ven biển, duyên hải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mấy cái này trong vở Luyện tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 , làm rồi :
Phụ nữ / đàn bà ; phu nhân / vợ ; chồng / phu quân ; huynh đệ / anh em ; phụ mẫu / cha mẹ ; thiếu nhi / trẻ con
Máy bay / phi cơ ; xe lửa / tàu hỏa ; hải cẩu / chó biển ; hại phận / ven biển ; vùng biển / duyên hải ; trực thăng / máy bay lên thẳng ; vùng trời / không phân
- phu thê = vợ chồng , phu nhân = vợ , chồng = phu quân , huynh đệ = anh em , thiếu nhi = trẻ con , ... bla ... bla
nhằng nhịt quá chả muốn đánh
Đặt câu có từ: Phu nhân, vợ, phụ nữ, đàn bà
+ Phu nhân luôn là người cai quản mọi việc trong gia đình
+ Vợ không phải là cái tên để gọi mà là tên để yêu thương
+ Người phụ nữ Việt Nam duyên dáng nhất khi mặc áo dài ngồi bên những khóm hoa sen
+ Người đàn bà kia là người có quyền thế nhất trong nhà.
Chúc bạn học tốt!
-Tổng thống và phu nhân cùng đi thăm nước Cam-pu-chia
-Cô vợ này thật hiếu thảo
-Phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng bên tà áo dài thướt tha
-Người đàn bà kia là ai?
- Phu nhân của Tổng thống Mĩ đã qua đời.
- Vợ tôi là người tôi rất yêu.
- Đằng sau sự thành công của người đàn ông là bóng dáng của người phụ nữ.
- Đàn bà có nguồn gốc từ Eva.
a, trong các cặp từ đồng nghĩa sau, từ nào là từ mượn, từ nào không phải từ mượn: phụ nữ- đàn bà, nhi đồng- trẻ em, phu nhân- vợ
b, tại sao hội liên hiệp phụ nữ không thể đổi thành hội liên hiệp đàn bà, báo nhi đồng không thể đổi thành báo trẻ em, thủ tướng và phu nhân không thể đổi thành thủ tướng và vợ
a)đàn bà,trẻ em,vợ
b)trong 1 số trường hợp nhất định phải dùng từ mượn
Đặt câu với các từ sau :
- Đàn bà
- Phu nhân
- Vợ
- Hi sinh
- Bỏ xác
- Đàn bà
- Phu nhân
- Vợ
- Hi sinh
- Bỏ xác
Đặt câu :
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh .
Phu nhân đã đi đến cung điện rồi cùng con gái bà ấy rồi ạ !
Vợ tôi là người mẫu .
Cậu ấy đã hi sinh vì Tổ quốc .
Bộn giặc đã bỏ xác ở đây !
-Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
-phu nhân thật cao quý
-Mẹ em là vợ của bố
-Mẹ luôn luôn hi sinh tất cả vì con
-Chủ của con chó này đã bỏ xác nó một mình
- 1 người đàn bà đáng khâm phục
- Phu nhân bước xuống thừ chiếc ôtô sang trọng
- Vợ tôi thật đáng yêu!
- Các anh đã hi sinh vì sự tự do của dân tộc
- Anh ấy đã bỏ xác ở chiến trường
giải nghĩa các từ sau: phi cơ, tàu hỏa, mẫu hậu, phu nhân, phu quân và đặt câu với các từ vừa được giải nghĩa
Dịch nghĩa
Phi cơ: máy bay, tàu bay
Tàu hỏa: xe lửa, hỏa xa
Mẫu hậu: mẹ
Phu nhân: vợ , quý bà, bà chủ
Phu quân: chồng, cách gọi chồng cũ
Đặt câu
-Chiếc máy bay của giặc đang dần bay vào lãnh thổ nước ta
-Em tôi có cái mô hình xe lửa nhỏ xíu trông rất đáng yêu
-Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời
-Đó là một quý bà trông hết sức thanh lịch
-Trong hôn nhân trách nhiệm của người chồng là không thể thiếu
a)tìm các từ tiếng việt tương đương với các từ mượn sau:
- phan (fan)
-nốc ao( knock out)
-phôn( phone)
b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng . Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó
Từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng: trẻ con
Đặt câu:
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Bài 1 : Đặt câu với mỗi từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng :
1, Phụ nữ / đàn bà
2, Phu nhân / vợ
Bài 2 : Tìm các từ thuần Việt , dưới đây với những từ mượn sau :
thiên địa , quốc gia , phụ huynh , pi - a -no , địa cầu , mì chính .
Bài 3 : Viết đoạn văn tả cảnh ( khoảng 5 câu ) trong đó có sử dụng 2 từ mượn ( chỉ rõ ) .
Bài 3:Trân là người bạn thân nhất của tôi . Trân hầu như chỉ chơi thân với tôi vì chúng tôi hiểu khá là rõ nhau, hiểu được tính cách của nhau lại còn hay tâm sự với nhau nữa. Thật thú vị mặc dù tôi và Trân tính cách thì hoàn toàn trái ngược nhau nhưng hoàn toàn giống nhau về hình dáng bên ngoài. Trái với cái tính nóng tính của tôi, thì ngược là Trân rất điềm tĩnh . Trân có đôi mắt to, khuôn mặt tròn trịa , trắng hồng . Chúng tôi điều rất thích môn tin học. Việc đó cũng đồng nghĩa là chúng tôi điều rất giỏi các việc có liên quan đến in-ter-net và piano . Chúng tôi là đôi bạn thân không thể tách rời.
Giúp mình trả lời câu hỏi:
Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng. Đặt câu để thấy sự khác nhau trong cách dùng giữa các từ đó.
Từ thuần việt tương đương với cả nhi đồng là trẻ em
- Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
- Ngoài sân , trẻ em đang vui đùa
Từ thuần Việt tương đương với từ Nhi đồng là Trẻ em
Đặt câu:
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Nhi đồng hôm nay thế giới ngày mai.(không hợp lí)