Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất sau theo
CO
CO2
Fe3O4
SO3
HCl
giúp mình vs nhoa
tính thành phần phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau;KMnO4
\(M_{KMnO_4}=158(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{158}.100\%=24,68\%\\ \%_{Mn}=\dfrac{55}{158}.100\%=34,81\%\\ \%_O=100\%-24,68\%-34,81\%=40,51\%\)
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và F e 2 O 3 .
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau: CaCO3,H2SO4,Fe2O3
\(CaCO_3\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\\ H_2SO_4\\ \%m_H=\dfrac{2.1}{2.1+32+4.16}.100\approx2,041\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{2.1+32+4.16}.100\approx32,653\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{2.1+32+4.16}.100\approx65,306\%\\ Fe_2O_3\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
CaCO3
\(\%M_{\dfrac{Ca}{CaCO_3}}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%M_{\dfrac{C}{CaCO_3}}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{CaCO_3}}=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
H2SO4
\(\%M_{\dfrac{H_2}{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_{\dfrac{S}{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{H_2SO_4}}=100\%-\left(2,04\%+32,65\%\right)=65,31\%\)
Fe2O3
\(\%M_{\dfrac{Fe}{Fe_2O_3}}=\dfrac{112}{160}.100\%=70\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{Fe_2O_3}}=100\%-70\%=30\%\)
\(CaO:\%^MCa=\dfrac{40}{40+16}\cdot100\%=71,43\%\\ \%^MO=100\%-71,43\%=28,57\%\)
\(MgCO_3:\%^MMg=\dfrac{24}{24+12+16\cdot3}\cdot100\%=28,57\%\\ \%^MC=\dfrac{12}{24+12+16\cdot3}\cdot100\%=14,29\%\\ \%^MO=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\%\)
\(NaOH:\%^MNa=\dfrac{23}{23+16+1}\cdot100\%=57,5\%\\ \%^MO=\dfrac{16}{23+16+1}\cdot100\%=40\%\\ \%^MH=100\%-57,5\%-40\%=2,5\%\)
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
a/ nêu các bước tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
b/ nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RÒI . CẢM ƠN MNG!!!
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)
\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)
tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất đường mía (C¹² H²² O¹¹) (giúp mình vs ạhh, mik đang cần gấpp)
\(PTK=12.12+1.22+16.11=342< mol>.\)
\(\%C=\dfrac{12.12.100}{342}\approx42,11\%\)
\(\%H=\dfrac{1.22.100}{142}=15,49\%\)
\(\%O=100\%-42,11\%-15,49\%=42,4\%\)
Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?
a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl
`a,` \(K.L.P.T_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160< amu>.\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2.100}{160}=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
`b,`\(K.L.P.T_{CaCO_3}=40+12+16.3=100< amu>.\)
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
\(\%C=\dfrac{12.100}{100}=12\%\)
\(\%O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
`c,` \(K.L.P.T_{HCl}=1+35,5=36,5< amu>.\)
\(\%H=\dfrac{1.100}{36,5}\approx2,74\%\)
\(\%Cl=100\%-2,74\%=97,26\%\)
a: \(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{56\cdot2+16\cdot3}=70\%\)
=>%O=30%
b: \(\%Ca=\dfrac{40}{40+12+16\cdot3}=40\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{100}=12\%\)
%O=100%-12%-40%=48%
c: %H=1/36,5=2,74%
=>%Cl=97,26%