hỗn hợp A gồm khí CO và CO2 hãy nêu phương pháp hóa học để
a) tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp A
b) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO
c) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO2
Bài 1: Cho a (g) sắt dư vào 500ml dd HCl,phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng của Fe đã tham gia p.ư
b. CM của dd đã dùng
bài 2:Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68l CO ở đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b,Hãy trình bày phương pháp hóa học và phương pháp vật lí để tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau p.ư
Xin hãy giúp mình đi ạ!!! Tớ cảm ơn nhiều!
1. nH2=3.36/22.4=0.15mol
PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
a)mFe=0.15*56=8.4g
b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M
2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :
PT: CuO+ CO ---> Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
y 3x
Theo pthh,ta lập được hệ pt:
80x + 160y=40(1)
x + 3x = 0.7 (2)
giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2
Thế x,y vào PTHH:
CuO+ CO ---> Cu + CO2
0.1 0.1
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
0.2 0.6
mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%
=>%Fe2O3= 100 - 20=80%
b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.
Chúc em học tốt !!@
Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 413
B. 415
C. 411
D. 414
Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413
B. 415
C. 411
D. 414
Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO và CO2. Trình bày phương pháp hoá học để thu được từng khí nguyên chất
ta sục qua Ca(OH)2
- thu đc CO tinh khiết
- sau đó lọc kết tủa , sau đó nung thu đc CO2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+H2O
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO 3 (dư) trong NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít
Đáp án B
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy cso 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
A. 7,4 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 23 gam
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
MxOy + yCO → xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có: moxit = mkim loại + moxi
Trong đó:
→moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 gam
Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm 48% Fe2O3; 32% CuO, tạp chất chiếm 20%) có nung nóng.
a. Tính V.
b. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
Gọi \(n_{Zn}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=1,6a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(65a+1,6a.56=7,73\rightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05.1,6=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05 0,1 0,05 0,05
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,08 0,16 0,08 0,08
\(\rightarrow V_{H_2}=\left(0,05+0,08\right).22,4=2,912\left(l\right)\)
Gọi mE = a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=48\%.a=0,48a\left(g\right)\\m_{CuO}=32\%.a=0,32a\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,48a}{160}=0,003a\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{0,32a}{80}=0,004a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,003a->0,009a
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,004a->0,004a
\(\rightarrow0,13=0,004a+0,009a\\ \Leftrightarrow a=100\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0
B. 49,3
C. 40,2
D. 38,4
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0
B. 49,3
C. 40,2
D. 38,4