Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp.
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | ... | ... | ... |
Nhiệt đới | ... | ... | ... |
Nhiệt đới gió mùa | ... | ... | ... |
Hoang mạc | ... | ... | ... |
Cần gấp!!!
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
đây là địa 7 trong sachs tập bản đồ
mink cũng cần gấp
giúp chúng mình vs
Dựa vào nội dung sgk, hãy điền nooin dung phù hợp vào chỗ chấm ( ... ) trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiêp.
Giúp mình nhé cần gấp
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm |
| ||
Nhiệt đới |
| ||
Nhiệt đới gió mùa |
| ||
Hoang mạc |
|
Dựa vào ND SGK hãy điền ND phù hợp vào chỗ chấm trog bảng dưới đây để thấy rõ đặc điểm tự nhiên , thuận lợi khó hăn của đới nóng trog hoạt động ngông nghiệp .
Môi trường | Đặc diểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn | |
Xích đạo ẩm | ||||
Nhiệt đới | ||||
Nhiệt đới gió mùa | ||||
Hoang mạc |
Môi trường | Đặc diểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn | |
Xích đạo ẩm |
-Có khí hậu nóng ẩm quanh năm -Nhiệt độ trên 25 độ C -Lượng mưa từ 1500-2500mm (trên năm) -Độ ẩm cao trên 80% |
-Do nhiệt độ và độ ẩm cao nên rừng phát triển rậm rạp -Động vật phong phú đa dạng |
-Không khí ẩm ướt, ngột ngạt. Ko có lối đi, chật hẹp. Ko phù hợp với điều kiện sống của con người | |
Nhiệt đới |
-Nóng quanh năm -Nhiệt độ trên 20 độ C -Lượng mưa từ 500-1500mm(trên năm |
-Có khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp |
-Đất dễ bị xói mòn nếu ko đc chăm sóc hợp lý -Sông có hai mùa nước: lũ và cạn |
|
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi thao mùa. Trên 20 độ C -Lượng mưa trên 1500mm trên năm -Thời tiết diễn biến bất thường |
-Là môi trường đa dạng phong phú nhất đới nóng -Khí hậu thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp -Tập trung đông dân(nguồn lao động lớn) |
-Vì thời tiết diễn biến bất thường. Mùa mưa có năm sớm năm muôn, năm nhiều năm ít ->dễ gây hạn hán lụt lội | |
Hoang mạc | mình chưa học nhé |
Chúc bạn học tốt
Dựa vào nội dung phù hợp vào chỗ (...) trong bản dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên,thuân lợi,khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp.
Môi trường:Xích đạo ẩm,Nhiệt đới,Nhiết đới gió mùa,Hoang mạc
1.Đặc điểm tự nhiên
2.Thuận lợi
3.Khó khăn
Dựa vào biểu đò trang 24 và nội dung SGK em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Khí hậu | Nhiệt độ trung bình năm | thời kì khô hạn trong năm | thời tiết khí hậu | không cần viết ở đây |
Nhiệt đới gió mùa | không cần viết ở đây |
tham khảo :
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Dựa vào biểu đồ trang 24 SGK, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tập bản đồ 7 bài 7
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
- Thời kì khô hạn trong năm từ tháng 11 đến tháng 4.
- Thời tiết, khí hậu: Thời tiết diễn biến thất thường nên dễ gây ra lũ lụt, hạn hán. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi 2 mùa gió.
1. Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
(Chủ đề: Khám phá một số đặc điểm của bản thân)
2. Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em.
1.
- Thuận lợi:
+ Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân.
+ Suy nghĩ tích cực và lạc quan hơn khi nhìn nhận vấn đề
+ Phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ khi tranh biện, thương thuyết.
- Khó khăn:
+ Khó kiểm soát cảm xúc của bản thân
+ Gặp khó khăn khi thương thuyết.
dựa vào nội dung SGK em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây
Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt :
Kinh tế | Xã hội |
+ Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. + Đồ đồng gần như thay thế đồ đá. | + Sự phân công lao động hình thành + Sự xuất hiện làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc. + Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. + Bắt đầu có sự phân hóa giàu - nghèo. |
* Những nét mới về tình hình kinh tế:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn.
- Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.
- Thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa nước ra đời.
* Những nét mới về tình hình xã hội:
- Sự phân công lao động được hình thành.
- Hình thành hàng loạt làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- Bắt đầu có sự phân chia giàu - nghèo.
trong tập bản đồ lớp 6 đó mk ko bt vẽ bảng