Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên là gì ? Tác giả bài Hịch tướng sĩ là ai? Tác dụng của bài thơ này đến các tướng sĩ thời Trần ra sao ?
Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên là gì ? Tác giả bài Hịch tướng sĩ là ai? Tác dụng của bài thơ này đến các tướng sĩ thời Trần ra sao ?
Ý nghĩa lịch sử:
– Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên , bảo vệ độc lập
– Nâng cao lòng tự hào, tự cường dân tộc, củng cố khối đoàn kết toàn dân
– Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam
– Ngăn chặn quân Nguyên xâm lược các nước khác ở châu Á
– Tác giả bài Hịch tướng sĩ là Trần Quốc Tuấn ( Trần Hưng Đạo ) .
Tác dụng của bài thơ đã động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ, căm thù giặc và thích trên cánh tay 2 chữ “ Sát Thát”(giết giặc Mông Cổ).
bạn theo dõi ở đây nha:Phân tích bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
Bài 14 : Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) | Học trực tuyến
Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào?
A. Kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba.
D. Trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
Có ý kiến cho rằng:Hịch tướng sĩ của của Trần Quốc Tuấn là “Bài văn sôi sục nhiệt huyết, tràn đầy khí thế quyết chiến, quyết thắng dố là tác phẩm tiêu biểu nhất cho chủ nghĩa yêu nước cao đẹp nhất của thời đại chống Mông-Nguyên''. Hãy phân tích Hịch tướng sĩ để làm sáng tỏ
viết thành 1 bài văn
giúp mik vs mik đag cần gấp mik c.ơn
Có ý kiến cho rằng:Hịch tướng sĩ của của Trần Quốc Tuấn là “Bài văn sôi sục nhiệt huyết, tràn đầy khí thế quyết chiến, quyết thắng dố là tác phẩm tiêu biểu nhất cho chủ nghĩa yêu nước cao đẹp nhất của thời đại chống Mông-Nguyên''. Hãy phân tích Hịch tướng sĩ để làm sáng tỏ
viết thành 1 bài văn
giúp mik vs mik đag cần gấp mik c.ơn
Trong cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhà Trần: “Ông là người đã có
công lao to lớn trong ba cuộc kháng chiến, đặc biệt là cuộc kháng chiến lần thứ hai và thứ ba”, đồng thời “ông còn là tác giả của Hịch tướng sĩ”. Ông là ai?
A.Trần Quốc Toản
B.Trần Quốc Tuấn
C.Trần Khánh Dư
D.Trần Quang Khải
Câu 42: Bài “Hịch tướng sĩ”của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào?
A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba.
Câu 42: Bài “Hịch tướng sĩ”của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào?
A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
Câu 1: Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào?
A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần II.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần I.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần III.
D. Vào thời điểm sau khi đánh tan quân Nguyên.
Câu 2: Chính sách nào của Hồ Quý Ly cho ta thấy ông luôn để cao tinh thần dân tộc?
A. Cải tổ hàng ngũ võ quan.
B. Ban hành tiền giấy.
C. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
D. Tích cực sản xuất vũ khí.
Câu 3: Vào Đại Việt, quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu?
A. Quy Hoá.
B. Vạn Kiếp.
C. Bình Lệ Nguyên.
D. Chương Dương.
Câu 4: Đầu thế kỉ XIII, quân Mông Cổ đã có âm mưu gì?
A. Cho sứ giả sang Đại Việt, thực hiện chính sách giao bang hoà hảo.
B. Mở rộng xâm lược các nước vùng lân cận.
C. Lo phòng thủ đất nước.
D. Mở rộng xâm lược khắp châu Á, châu Âu.
Câu 5: "Sát thát" có nghĩa là:
A. Giết giặc Mông Cổ.
B. Quyết chiến.
C. Chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.
D. Đoàn kết.
Câu 6: Cải cách nào của Hồ Quý Ly đã chặn đứng tệ tập trung ruộng đất vào tay địa chủ phong kiến nguồn thu nhập nhà nước tăng lên?
A. Hạn điền.
B. Hạn nô.
C. Quân sự.
D. Xã hội.
Câu 7: Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Nhà Minh xâm lược nước ta.
B. Chăm-pa đem quân xâm lược.
C. Nông dân và nô tì nổi dậy.
D. Nhà Trần quá suy yếu.
Câu 8: Di tích thành nhà Hồ được xây dựng ở đâu?
A. Cao Bằng.
B. Lạng Sơn.
C. Thanh Hoá.
D. Bắc Giang.
Câu 9: Người có công lao trong việc tổ chức cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ là ai?
A. Trần Quốc Tuấn.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Thánh Tông.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10: Qua cải cách Hồ Quý Ly cho ta thấy ông là người như thế nào?
A. Cơ hội.
B. Có tài và yêu nước thiết tha.
C. Bất tài, tiến thân được nhờ vào sự ưu ái của 2 người cô.
D. Chỉ biết nghĩ đến quyền lợi của mình và dòng họ.
Các bạn giải trắc nghiệm giúp mình với nhé!
CÂU 4 : NGƯỜI CHỈ HUY TỐI CAO CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN LẦN THỨ HAI VÀ VIẾT HỊCH TƯỚNG SĨ LÀ :
A. TRẦN THỦ ĐỘ
B. LÊ HOÀN
C. LÝ THÁNH TÔNG
D. TRẦN HƯNG ĐẠO
Câu 45: Ai là người soạn “Hịch tướng sĩ”?
A. Trần Thái Tông.
B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.
Câu 46: Ý nghĩa của “Hịch tướng sĩ” là gì?
A. Giết giặc Mông Cổ.
B. Sẵn sàng đánh giặc.
C. Kêu gọi cả nước đánh giặc.
D. Động viên tinh thần chiến đấu của quân đội.
Câu 47: Đầu năm 1285, vua Trần mở hội nghị Diên Hồng để làm gì?
A. Bàn kế đánh giặc.
B. Xin giảng hòa với quân Mông Cổ.
C. Phong tước cho Trần Quốc Tuấn.
D. Lập chiếu nhường ngôi.
Câu 48: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 3 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để trả thù.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
D. Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 49: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là:
A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).
C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng.
Câu 50: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Trần Quang Khải
D. Trần Khánh Dư
Câu 51: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long.
D. Bạch Đằng.
Câu 52: Câu nói “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
45.C
46.A
47.A
48.D
49.B
50.Trần Hưng Đạo
51.B
52.B