1)H gồm 39,3% Na và 61,7% Cl biết phân tử khối H là 35,5
2) hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn và 40,51% O hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần xác định công thức hóa học của A
muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm CTHH của muối ăn biết khối lượng phân tử của nó gấp 29,25 lần khối lượng phân tử của H2
Gọi CT chung: \(Na_xCl_y.\) \(K.L.P.T_{Na_xCl_y}=\left(1+1\right).29,25=58,5< amu>.\)
\(\%Cl=100\%-39,3\%=60,7\%.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,3\%\)
\(Na=23.x.100=39,3\times58,5\)
\(Na=23.x.100=2299,05\)
\(Na=23.x=2299,05\div100\)
\(Na=23.x=22,9905\)
\(x=22,9905\div23\)
\(x=0,999...\) làm tròn là 1.
vậy, có 1 nguyên tử Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)
\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,7\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn là 1 (cách trình bày tương tự như trên kia nhé).
\(\Rightarrow CTHH:NaCl\).
Hợp chất X gồm 2 nguyên tô hóa học là Na và Cl . Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng hãy tìm CTHH của X .Biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro
\(M_X=29,25.M_{H_2}=29,25.2=58,5\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow23x+35,5y=58,5\) (1)
Gọi CTHH của \(X\)là: \(Na_xCl_y\)
Ta có:
\(\frac{23x}{23x+35,5y}.100\%=39,3\%\)
\(\Rightarrow x=y\) (2)
Từ (1) và (2) => \(x=y=1\)
Vậy CTHH của \(X\) là: \(NaCl\)
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử Hydrogen (H2) 22 lần.
Tìm tên nguyên tố X. (Biết H=1, O=16, Na=23, N=14, K=39)
A.Nitrogen (N)
B.Hydrogen (H)
C.Sodium (Na)
D.Potassium (K)
xác định công thức hóa học của các hợp chất sau:
1. 39,3% Na còn lại Cl. Khối lượng Mol gấp 29,25 lần MH2
2. 23.8%C; 5.9% H và 70.3% Cl
Câu 1:
Gọi CT dạng chung của hợp chất cần tìm là NaxCly (x,y: nguyên dương).
Theo đề bài, ta có:
\(M_{Na_xCl_y}=29,25.M_{H_2}=29,25.2=58,5\left(\frac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(m_{Na}=\%m_{Na}.M_{Na_xCl_y}=39,3\%.58,5\approx23\left(g\right)\)
=> \(m_{Cl}=M_{Na_xCl_y}-m_{Na}=58,5-23=35,5\left(g\right)\)
=> \(n_{Na}=\frac{23}{23}=1\\ n_{Cl}=\frac{35,5}{35,5}=1\\ =>x=1;y=1\)
Vậy: với x=1; y=1 => CTHH của hợp chất cần tìm là NaCl (NaCl= 58,5; đọc: natri clorua).
1/Các cách viết sau chỉ ý gì:
a/ 2 H :
b/ 3 O :
c/ 4 Zn :
d/ 5 Cu :
e/ 6 K :
2/Tính phân tử khối của các chất sau:
a. Muối ăn (sodium chloride), biết phân tử gồm 1 Na và 1 Cl.
b. Khí ammonia, biết phân tử gồm 1 N và 3 H.
c. Sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1 S và 4 O.
d. Đường mía (saccarose), biết phân tử gồm 12 C, 22 H và 11 O.
e. Khí nitrogen, biết phân tử gồm hai nguyên tử nitrogen.
Cho các nguyên tử khối
H= 1; C= 12; N= 14; O= 16; Na= 23; S= 32; Cl= 35,5
1/ a) 2H: 2 nguyên tử hiđro
b) 3O: 3 nguyên tử oxi
c) 4Zn: 4 nguyên tử kẽm
d) 5Cu: 5 nguyên tử đồng
e) 6K: 6 nguyên tử kali
2/
a. \(PTK_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{H_2SO_4}=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
e. \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
Cho các chất sau: Cl ₂ , CuSO ₄ , HCI, NaOH. Phân tử khối của các chất lần lượt là: (Biết H=1,O = 16, Na = 23, Cl = 35.5 , Cu = 64
PTK:
Cl2: 35,5 . 2 = 71 đvC
CuSO4: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đvC
HCl: 1.1 + 35,5.1 = 36,5 đvC
NaOH: 23.1 + 16.1 + 1.1 = 40 đvC
Ghi công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cho hợp chất axit photphoric, biết trong phân tử có 3 H, 1 P và 4 O.
b. Cho hợp chất natri oxit, biết trong phân tử có 2 Na và 1 O.
c. Cho hợp chất đồng (II) sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC