nêu các tên các phòng
nêu tên các loại nhà
nêu tên các đồ đạc trong nhà
các kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện đc chia làm mấy nhóm kể tên từng nhóm ? kể tên từng loại và nêu kí hiệu
C1:Nêu hệ quả của sự chuyện động quanh trục của TĐ
C2:kể tên những loại kí hiệu trên bản đồ ? cho ví dụ ?
C3:(dễ)Nêu tỉ lệ của các chất trong không khí
C4:Khí áp là gì
C5:Nêu tên các lớp từ trong ra ngoài của TĐ
C6:Hãy tính tất cả trên TĐ có tất cả bao nhiêu đai áp cao,bao nhiêu đai áp thấp ?
C7 :Nêu vai trò của hệ thống kinh vĩ tuyến
C8:Qủa địa cầu là mô hình thu nhỏ của đối tượng địa lí nào?
MỌI NGƯỜI ƠI!GIÚP MÌNH GIẢI VỚI
1. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ
- Ngày đêm luân phiên.
- Giờ trên TĐ.
- Sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
2.
3. Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí nitơ: 78%
- Khí oxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
4. Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt TĐ.
5. Thứ tự cấu tạo TĐ từ trong ra ngoài bao gồm các lớp: nhân (lõi), man-ti, vỏ TĐ.
6. Trên TĐ có 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
7. Hệ thống kinh, vĩ tuyến giúp chúng ta xác định được vị trí của đối lượng địa lí.
8. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
Nêu tên của các loai nhà máy phát điện và chức năng của mỗi loại nhà máy ấy
Kể tên một số đồ dùng trong nhà em được làm từ các loại vật liệu cơ khí mà em đã học.
Tham khảo:
* Vật liệu kim loại:
- Kim loại đen:
+ Thép cacbon loại thường chủ yếu dùng trong xây dựng và kết cấu cầu đường
+ Thép cacbon chất lượng tốt dùng làm dụng cụ gia đình và chi tiết máy
- Kim loại màu: Dùng nhiều trong công nghiệp: sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện
* Vật liệu phi kim loại: Phổ biến là chất dẻo và cao su
- Chất dẻo: làn, rổ, cốc, can, dép, ổ đỡ, ...
- Cao su: săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm
Tham khảo
Vật liệu kim loại đen: Gang, thép có thể sử dụng để làm các đồ dùng như: nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc, đường ray, các sản phẩm thép trong xây dựng nhà cửa, thân máy, nắp rắn chắc ...
Vật liệu kim loại màu:
Đồng: trống, nồi, bộ lư, thau, mâm, cầu dao, bạc lót,....Nhôm: ấm, cửa, giá sách, chậu, xoong, chậu nhôm, thìa, đũa, mâm, vỏ máy bay, khung cửa..Chất dẻo: ống nước, vỏ dây cáp điện, khung cửa sổ, lớp lót ống, băng tải, dép, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, ...
Cao su: ủng đi nước, đệm, lốp xe, sắm xe, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện (găng tay cao su), phao bơi,...
Nêu tên và công dụng của các đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở.
Tranh: Tăng thêm tính thẩm mĩ cho căn phòng.
Cây xanh, hoa: Làm thu hút mắt người nhìn.
Rèm , mành: tạo nên không gian riêng
Tranh ảnh:+ Lưu giữ kỉ niệm
+ Tạo vẻ bền đẹp cho con người
+ Tạo cảm giác thoải mái cho con người
Gương:+ Trang trí tường nhà, làm tăng vẻ bền đẹp cho căn phòng
+ Dùng để soi, Tạo cảm giác căn phòng rộng rãi, sáng sủa hơn
Rèm cửa: + Che khuất
+Tạo vẻ râm mát
+Làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng
Mành:+ Che bớt nắng, gió
+Che khuất
+Tạo vẻ đẹp cho căn phòng
kể tên và nêu công dụng các loại vật liệu làm nhà ?
đây nha bạn !
công dụng nữa bn ơi
Tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột ba từ) :
Em tìm theo cách sau:
- Từ chỉ người: quan sát mọi người trong gia đình, ở trường học,...
- Từ chỉ đồ vật: đồ dùng học tập, đồ dùng trong nhà,...
- Từ chỉ con vật: tên các loài chim, thú, con vật nuôi trong nhà,...
- Từ chỉ cây cối: tên các loài cây trong vườn trường, trong vườn nhà, công viên,...
Chỉ người | Chỉ đồ vật | Chỉ con vật | Chỉ cây cối |
---|---|---|---|
anh trai, chị gái, công nhân, nông dân, cô giáo, thầy giáo, … | ấm chén, bát đĩa, máy tính, bàn, tủ, kính, gương, hộp, thùng, … | tê giác, báo, sư tử, khỉ, chó, mèo, gà, hổ, voi, công, vẹt, họa mi, … | phượng, dẻ, mít, chuối, lê, táo, thông, ổi, nhãn, bàng, … |
kể tên các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Nêu nguyên tắc xây dựng nhà máy nhiệt điện? Phân loại các nhà máy nhiệt điện sử dụng nguồn nhiên liệu?
Tham khảo
Nhà máy | Nhà đầu tư/chủ sở hữu | Công suất (MW) | Tỉnh | Thời gian đóng lưới | Nguồn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
An Khánh 1 (Nhiệt điện Khánh Hòa) | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x58 | Thái Nguyên | 2015 | [4] | |
Cẩm Phả giai đoạn I-II | VINACOMIN | 2x340 | Quảng Ninh | 2011 | [5] | |
Cao Ngạn | VINACOMIN | 2x57.5 | Thái Nguyên | 2006 | [6] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 1-2 | Hưng Nghiệp Formosa | 2x150 | Đồng Nai | 2004 | [7] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 3 | Hưng Nghiệp Formosa | 150 | Đồng Nai | 2018 | [8] | |
Duyên Hải 1 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2015 | [9] | |
Duyên Hải 3 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2016 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.4 | |
Hà Tĩnh Formosa Tổ máy 1,2,5 | Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh | 3x150 | Hà Tĩnh | 2015-2020 | [10] | |
Hải Phòng 1-2 | EVNGENCO No 2 | 4x300 | Hải Phòng | 2011-2014 | [11] | |
Lee & Man | Công ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam | 50 & 75 | Hậu Giang | 2018 | [12] | |
Mạo Khê | VINACOMIN | 2x220 | Quảng Ninh | 2013 | [13] | |
Mông Dương 1 | EVN | 2x540 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Mông Dương 2 | Công ty TNHH Điện lực AES-TKV Mông Dương | 2x620 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Na Dương 1 | VINACOMIN | 2x55 | Lạng Sơn | 2005 | [15] | |
Nghi Sơn 1 | EVNGENCO No 1 | 2x300 | Thanh Hóa | 2013-2014 | [16] | |
Ninh Bình | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 4x25 | Ninh Bình | 1974 | [17] | |
Nông Sơn 1 | VINACOMIN | 30 | Quảng Nam | 2014 | [18] | |
Phả Lại 1 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 4x110 | Hải Dương | 1986 | [19] | |
Phả Lại 2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 2x300 | Hải Dương | 2001 | [19] | |
Quảng Ninh 1-2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh | 2x300 | Quảng Ninh | 2009-2014 | [20] | |
Sơn Động | VINACOMIN | 2x110 | Bắc Giang | 2009 | [21] | |
Thái Bình 1 | EVN | 2x300 | Thái Bình | 2017 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.5 | |
Thăng Long (Nhiệt điện Lê Lợi) | Công ty xuất - nhập khẩu Hà Nội | 2x300 | Quảng Ninh | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.1 | |
Uông Bí I mở rộng | EVNGENCO No 1 | 300 | Quảng Ninh | 2007 | [22] | |
Uông Bí I | EVNGENCO No 1 | 50 & 55 | Quảng Ninh | 1975-1976 | [22] | Sẽ nghỉ hưu vào 2021 |
Uông Bí II mở rộng | EVNGENCO No 1 | 330 | Quảng Ninh | 2014 | [22] | |
Đồng phát Vedan | Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam | 60 | Đồng Nai | 2015 | [23] | |
Vĩnh Tân 1 | China Southern Power Grid, Vinacomin | 2x600 | Bình Thuận | 2018-2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.1 | |
Vĩnh Tân 2 | EVNGENCO No 3 | 2x622 | Bình Thuận | 2014 | [24] | |
Vĩnh Tân 4 | EVN | 2x600 | Bình Thuận | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.6 | |
Vũng Áng 1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | Hà Tĩnh | 2014-2015 | [25]vv |
Câu 1 Hãy kể tên 5 loại cây cảnh mà em biết
Câu 2 Nêu ý nghĩa của hoa và cây cảnh đối với đời sống con người
Câu 3 Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục
Câu 4 Khi cắm hoa theo quy định nào
Câu 5 Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc theo từng khu
- các khu vực chính của nhà ở:
+ chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách:
rộng rãi, thoáng mát,đẹp.
+chỗ thờ cúng
cần trang trọng,nhà chật có thể bố trí trên giá gắn vào tường
+chỗ ngủ, nghỉ
thường được bố trí ở nơi riêng biệt,yên tĩnh
+chỗ ăn uống
thường được bó trí gần bếp hoặc kết hợp trong bếp
+ khu vực bếp
cần sáng sủa, sạch sẽ , có đủ nuocs sạch ( nước máy, nước giếng) và thoát nước tốt.
+khu vệ sinh
ở nông thôn thường sử dụng hố xí 2 ngăn, đặt xa nhà, cuối hướng gió; ở thành phố thị xã,..... thường sử dụng hố xí tự hoại được bố trí riêng biệt, kín đáo, thường kết hợp với nơi tắm giặt.
+chỗ để xe
-bố trí nơi kín đáo, chắc chắn,an toàn.
Câu 1 Hãy kể tên 5 loại cây cảnh mà em biết
cây cau cảnh
Cây cọ cảnh
Tre cảnh
Cây dương xỉ
Cây sung cảnh
Câu 2 Nêu ý nghĩa của hoa và cây cảnh đối với đời sống con người
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên , làm đẹp cho ngôi nhà .
- Góp phần làm rong sạch không khí .
-Đem lại niềm vui , thư giản cho con người sau nhũng giờ lao động mệt mỏi
. - Đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều hộ gia đình .