cho nguyên tử K có số khối là 39, số hiệu nguyên tử là 19. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là bao nhiêu?
Nguyên tử Kali (K) có điện tích hạt nhân là 19+. Trong nguyên tử K, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Khối lượng nguyên tử Kali là:
a). 37
b). 38
c). 56
d). 58
Chọn D
Giải thích:
Số hạt ko mang điện là \(19\cdot2-18=20\)
Tổng khối lượng nguyên tử là \(19\cdot2+20=58\)
Trong nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 59. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 17 hạt. Số khối của A là: A.39. B.40. C.21. D.19
Ai giúp mình vs
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Tìm ký hiệu của nguyên tử Y
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 115 trong đó số hạt mang điện gấp 14/9 lần không mang điện. Xác định ký
hiệu của nguyên tử X
Cảm ơn mn
Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{56}_{26}Fe\)
* Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\P+E=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-\dfrac{14}{9}N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{80}_{35}Br\)
1/ Theo đề ta có:\(S=2Z+N=82\)(1)
\(2Z-N=22\)(2)
từ (1) và(2)\(\Rightarrow Z=26;N=30\)
A=Z+N=26+30=56
Vậy kí hiệu nguyên tử Y là\(^{56}_{26}Fe\)
2/Theo đề ta có:\(S=2Z+N=115\)(1)
\(2Z=\dfrac{14}{9}N\Leftrightarrow2Z-\dfrac{14}{9}N=0\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow Z=35;N=45\)
A=Z+N=35+45=80
Vậy kí hiệu nguyên tử X là \(^{80}_{35}Br\)
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Xác định điện tích hạt nhân, nguyên tử khối và viết kí hiệu của nguyên tử X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=155\\2Z-N=33\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\)
Điện tích hạt nhân: 47+
Nguyên tử khối: 108
Kí hiệu: Ag
\(X(2p, n) \begin{cases} 2p+n=155\\ 2p-n=33 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} p=e=47\\ n=61 \end{cases} \to: Ag\)
a) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18, nguyên tử X có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X b) Tổng số hạt P,E,N trong nguyên tử X là 156, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Tìm số hạt P,E,N, số khối của X.
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z=18\\2Z=2N\end{matrix}\right.\)
=> Z=N=9
Vậy X là Flo (F)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=156\\2Z-N=32\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}Z=47=P=E\\N=62\end{matrix}\right.\)
A=Z+N=47+62=109
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 21. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 30 hạt. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố M và X lần lượt là
A. 56 và 35,5
B. 26 và 17
C. 20 và 17
D. 12 và 17
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
Trong nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt là 58. Biết số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hiệu nguyên tử và số khối của A lần lượt là
A. 19 và 38 B. 20 và 38 C. 20 và 39 D. 19 và 39
Cho phân tử M2X có tổng số hạt là 116. Trong phân tử trên, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M 9 đơn vị. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn M là 14. Xác định kí hiệu M, X và M2X.
Phân tử `M_2X` có tổng số hạt là 116, có:
\(4p_M+2p_X+2n_M+n_X=116\) (1)
Trong phân tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36, có:
\(4p_M+2p_X-\left(2n_M+n_X\right)=36\)
=> \(2n_M+n_X=4p_M+2p_X-36\) (2)
Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9 đơn vị, có:
\(p_X+n_X-\left(p_M+n_M\right)=9\)
<=> \(p_X+n_N-p_M-n_M=9\left(3\right)\)
Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn M là 14, có:
\(2p_X+n_X-\left(2p_M+n_M\right)=14\)
<=> \(2p_X+n_X-2p_M-n_M=14\left(4\right)\)
Thế (2) vào (1) được:
\(4p_M+2p_X+4p_M+2p_X-36=116\\ \Rightarrow8p_M+4p_X=152\left(I\right)\)
Lấy (4) - (3) được:
\(p_X-p_M=5\left(II\right)\)
Từ (I), (II) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}8p_M+4p_X=152\\-p_M+p_X=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\\p_X=16\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu M: Na
Kí hiệu X: S
`M_2X`: `Na_2S`