Viết kí hiệu hoá học cua các nguyên tử sau:
Lưu hùynh
Clo
Argon
Kali
Canxi
Scandi
Titan
Crom
Các nguyên tử của cùng 1 Nguyễn tố hoá học có những đặc điểm chung nào ?
nguyên tố hoá học là gì?tại sao cần có chế độ an đầy đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, dựa và bảng 2.1 , hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: natri, magie, sắt , clo và cho biết số P,e trong mỗi nguyên tử cua các nguyên tố đó
Các nguyên tử của một NTHH có tích chất hóa học như nhau và có cùng số proton trong hạt nhân
Nguyên tố hóa học là : tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân.
natri Na : p=e=11
magine Mg ; p=e=12
sắt Fe : p=e=26
clo Cl : p=e=17
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.
3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.
4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.
5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết
ở dạng chữ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.
C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.
Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.
A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.
C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.
4 - D
Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu
`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`
Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau
`=> 4*x = 96`
`=> x = 24`
Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`
`=>` X là Magnesium
14 - B
- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.
15 - D
- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)
- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).
Viết chương trình C++ mỗi công thức hoá học đều được biểu diễn bởi một dãy từng nhóm kí hiệu hoá học các nguyên tố ( mỗi nguyên tố là một kí tự) tiếp theo là một số nguyên mô tả số lượng của các nguyên tử của nguyên tố đó. Số 1 được bỏ qua khi chỉ có một nguyên tử của nguyên tố hiện diện trong công thức. Hãy tính các nguyên tử trong công thức hoá học.
a.Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì : 2Ca, 4Fe, 5NaCl, 3H2O b.Hãy dùng chữ số, kí hiệu hoá học và công thức hoá học diễn đạt các ý sau : Ba nguyên tử natri, bảy nguyên tử lưu hùynh, bốn phân tử canxi oxit, ba phân tử oxi
a. 2 nguyên tử Canxi,4 nguyên tử Fe,5 phân tử natri clorua,3 phân tử nước
b. Ba nguyên tử natri: 3Na
Bảy nguyên tử lưu huỳnh: 7S
Bốn phân tử canxi oxit: 4CaO
Ba phân tử oxi: 3O2
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
Chọn các từ: Hiđro, kí hiệu hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, oxi phù hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau:
a) Hoá trị của một nguyên tử hay nhóm nguyên tử được xác định theo hoá trị của ......là một đơn vị và hoá trị của ...............là hai đơn vị.
b) Công thức hoá học của .............gồm có nhiều ................
a) hidro - oxi
b) hợp chất - kí hiệu hóa học
Chọn các từ: Hiđro, kí hiệu hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, oxi phù hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau:
a) Hoá trị của một nguyên tử hay nhóm nguyên tử được xác định theo hoá trị của là một đơn vị và hoá trị của hidro là hai đơn vị.
b) Công thức hoá học của gồm có nhiều
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử A là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Tra bảng 1/42 SGK cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết kí hiệu hoá học.
\(Số\) \(hạt\)\(không\) \(mang\) \(điện\) \(nhiều\) \(hơn\) \(số\) \(hạt\) \(mang\) \(điện\) \(dương\) \(là\) \(1hạt\).
\(\Rightarrow n-p=1\) \(\left(1\right)\)
\(Mà\) \(e+p+n=40\) \(\Leftrightarrow2p+n=40\) \(\left(e=p\right)\) \(\left(2\right)\)
\(Từ\) \(\left(1\right)và\left(2\right)\)\(\Rightarrow\) \(2p+n-n-p=40-1\)
\(\Rightarrow\) \(3p=39\)
\(\Rightarrow\) \(p=13\)
\(\Rightarrow\) \(n=13+1=14\)
\(Vậy\) \(p\) \(của\) \(A=13\) \(n=14\)
\(Nguyên\) \(tử\) \(A\) \(là\) \(NTHH\) \(Nhôm\) \(\left(Al\right)\)
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử A là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Tra bảng 1/42 SGK cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết kí hiệu hoá học.
ta có 2p+n=40
-p+n=1
=>p=e=13
=>n=14 hạt
=>A là nhôm , Al (em tự tra bảng nếu cần biết thêm ha)