19.5g Zn tác dụng với với 7l Cl2 (đktc) tạo thành 36.72g ZnCl2.tính hiệu suất phản ứng
cho 19,5 g kim loại Zn tác dụng với 0,3125 mol Cl2 (đkc) thì thu được 36,72 g muối ZnCl2 tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\) => Hiệu suất tính theo Zn
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{36,72}{136}=0,27\left(mol\right)\)
=> nZn(pư) = 0,27 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,27}{0,3}.100\%=90\%\)
0,31<0,312510,31<0,31251 => Hiệu suất tính theo Zn
H%=0,270,3.100%=90%
Biết Zn tác dụng với HCl tạo ra ZnCl2 và H2. Nếu phản ứng đạt hiệu suất là 75%. Thì để thu được 27,2 gam ZnCl2 thì cần dùng bao nhiêu gam Zn?
Ta có: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{136}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(LT\right)}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Mà: H = 75% \(\Rightarrow m_{Zn\left(TT\right)}=\dfrac{13}{75\%}=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$
$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$
$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
Số mol kẽm là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a, Khối lượng HCL là :
\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
b, Khối lượng ZnCL2 là :
\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
câu 1: tính thể tích khí oxi cần dùng khi cho 5,6 g Fe tác dụng để tạo ra Fe2O3 tính khối lượng Fe2O3 tạo thành biết hiệu suất của phản ứng 85%
câu 2: ZnSO4-(1)-> Zn(OH)2--(2)->ZnO--(3)->Zn--(4)->ZnCl2--(5)->Zn(NO3)2
Fe--(1)->FeCl2--(2)-> FeSO4--(3)->Fe(OH)2--(4)-> FeO--(5)-> Fe
câu 3: Trình bày phương pháp khử chua đât trồng trọt viết phương trình về phản ứng minh họa
câu 4: tính thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất Fe2O3; Al2(SO4)3
giúp mik nha ^^ mik đang cần gấp
\(1.n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ 4Fe+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Fe_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Fe}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ VìH=85\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160.85\%=6,8\left(g\right)\)
Câu 3: - Khi đất trồng bị chua, để giảm độ chua tăng pH người ta thường bón những chất có tính chất kiềm cho đất như Ca(OH)2 vì nó tác dụng với axit trong đất theo phản ứng trung hòa và giá thành rẻ
Ca(OH)2+H2SO4→CaSO4+2H2O
4. \(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\\ \%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100=70\%\\ \%O=100-70=30\%\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+96.3=342\\ \%Al=\dfrac{27.2}{343}.100=15,79\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{342}.100=28,07\%\\ \%O=\dfrac{16.12}{342}.100=56.14\%\)
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
lập phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohidric zn+hcl->zncl2+h2 biết rằng phản ứng thu đc 6.72 lít hidro (đktc) tính a) khối lượng kẽm đã phản ứng b) khối lượng axit đã tạo tham gia phản ứng
a, Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=19,5\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=21,9\left(g\right)\)
Cho 11,2l H2 (đktc) tác dụng với 0,45 mol Cl2 thu được 0,6 mol HCl . Tính hiệu suất phản ứng
H2+Cl2-->2HCl
Số mol của H2 là
n=V/22,4
=11,2/22,4=0,5(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.M=0.5.2=1(g)
K/lượng của Cl2 là
m=n.M=0,45.71=31,95(g)
Áp dụng định luật bảo toàn k/lượng ta có:
mHCl=mH2+mCl2
=1+31,95=32,95 g
K/lượng của HCl thực tế là
m=n.M=0,6.36,5=21,9(g)
Hiệu suất phản ứng là
H=(m tt/m ct).100%
=(21,9/32,95).100%
=66,464%
Lập PTHH của phản ứng giữa HCl tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau: Zn + HCl −−→ ZnCl2 + H2
Biết rằng sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hydrogen H2. Hãy tính: a) Khối lượng kẽm đã phản ứng
b) Khối lượng axit HCl đã phản ứng
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,3____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6-----0,3----0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m HCl=0,6.35,6=21,9g
=>m ZnCl2=0,3.136=40,8g