Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu. Cần dùng 3,36l oxi ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 1,92g hỗn hợp sắt và magie cần 560ml khí oxi đktc . Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Fe là x
số mol Mg là y
Số mol oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\\ x.....\dfrac{2}{3}x\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\\ y.....\dfrac{y}{2}\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{y}{2}=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\84\left(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{y}{2}\right)=2,1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=1,92\\56x+42y=2,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow18y=0.18\Leftrightarrow y=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng magie trong hỗn hợp là:
\(m_{Mg}=0,01.24=0,24\left(g\right)\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,24}{1,92}.100=12.5\%\Rightarrow\%m_{Fe}=87,5\%\)
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg và Cu trong đó tỉ lệ khối lượng 2 kim loại lần lượt là 3 : 8. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là
a. 4,4 lít.
b. 4,48 lít.
c. 2.4 lít
d. 2,24 lít.
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp gồm Al ,Mg thì cần 6,72 lít khí oxi ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 12,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b-->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{12,6}.100\%=42,86\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
4Al (x mol) + 3O2 (0,75x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
2Mg (y mol) + O2 (0,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO.
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của Al và Mg.
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72:22,4=0,3 (mol)
Ta có: 27x+24y=12,6 (1).
Lại có: 0,75x+0,5y=0,3 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,2 (mol) và y=0,3 (mol).
%mAl=0,2.27/12,6\(\approx\)42,86%, %mMg=0,3.24/12,6\(\approx\)57,14%.
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lit O2(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng của các oxit sinh ra sau phản ứng
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
a)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}24.n_{Mg}+40.n_{Ca}=17,6\\n_{Mg}=2.n_{Ca}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,2-->0,1
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4--->0,2
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)