Hoà tan hoàn toàn 7,56g 1 kim loại A chưa rõ hoá trị vào dd axit HCl thì thu được 9,408l H2 ( đktc ) Tìm kl A
Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H 2 S O 4 , thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Chọn A
N |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
32,5 (loại) |
65 (Zn) |
97,5 (loại) |
130 (loại) |
Kim loại A là Zn
khí cacbon ... hình như là có chút sai sai. tạm cho là khí thôi nha.
gọi hóa trị kim loại A là x
n khí = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
PTHH:
2A +2xHCl ->2AClx + xH2
\(\dfrac{0,84}{x}\left(mol\right)\)<----------- x (mol)
ta có A = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,56}{\dfrac{0,84}{x}}=9x\)
xét x = 1 => M (A) = 9 (loại)
xét x=2 => M(A) =18 (loại)
xét x=3 => M(A) =27 (Al)
vậy A là Al
hòa tan 7,56g M chưa rõ hóa trị vào dd Hcl thu được 9,408l H2 đktc xác định tên kim loại
nH2= 9.408/22.4=0.42 mol
Gọi: hóa trị của M là : n
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.84/n_________________0.42
MM= 7.56/0.84/n= 9n
BL:
n=1 => M= 9 (l)
n=2 => M= 18(l)
n=3 => M= 27 (n)
Vậy: M là Al
Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị trong dung dịch HCl thì thu được 8,4 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại M
Đặt kim loại M có hoá trị n (n ∈ N*)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,75}{n}\)<------------------------0,375
\(\rightarrow M_M=\dfrac{6,75}{\dfrac{0,75}{n}}=9n\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì n là hoá trị của M nên ta có bảng
n | 1 | 2 | 3 |
MM | 9 | 18 | 27 |
Loại | Loại | Al |
Vậy M là kim loại Al
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\
pthh:2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
\(\dfrac{0,75}{x}\) 0,375 (mol)
\(M_M=\dfrac{6,75}{\dfrac{0,75}{x}}=\dfrac{9}{x}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét x = 1 (L)
X = 2 (L)
x= 3 (Al)
=> M là Al có hóa trị III
hòa tan hoàn toàn 7,56g 1 kim loại R ( có hóa trị n) vào dung dịch axit HCl thu được 9,408 lít H2(đktc).tìm kim loại R
\(n_{H_2}=0,42\left(mol\right)\)
PTHH : \(2R+2nHCl-->2RCl_n+nH_2\)
Theo pthh : \(n_R=\frac{2}{n}\cdot n_{H_2}=\frac{0,84}{n}\left(mol\right)\)
=> \(\frac{7,56}{M_R}=\frac{0,84}{n}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=9n\) (g/mol)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
MR | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Nhôm (Al) |
Vậy kim loại R là nhôm (Al)
ღᏠᎮღ🆃🆄ấ🅽ঔ 🅽🅰🅼ঌ❄๖ۣۜ trình bày khó hiểu. đối với btoan này thì không có trường hợp hóa trị = 8/3. hóa trị bằng 8/3 chỉ áp dụng với btoan tìm oxit kim loại, khi thử htri I, II, III không được, tức thì sẽ dùng đến 8/3 và tìm ra cthh oxit từ (Fe3O4)
nH2= 9,408/ 22,4= 0,42 (mol)
- Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm.
PTHH: 2R + 2nHCl -> 2RCln + nH2
Theo PT: 2M(R)_____________2n (g)
Theo đề: 7,56________________0,84 (g)
=> 2M(R). 0,84 = 2n.7,56
<=> 1,68M(R)= 15,12n
+) Nếu: n=1 => M(R)= 9 (Loại)
+) Nếu: n=2 => M(R)= 18 (Loại)
+) Nếu : n=3 => M(R)= 27 (Al= 27)
+) Nếu : n= 8/3 => M(R)= 24 (Loại)
=> Kim loại R cần tìm là nhôm (Al= 27)
Hoà tan hoàn toàn 16.25gam kim loại M(chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCL. Khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít khí hiđrô (ở đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính thể tích dung dịch HCL 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
a) Gọi Kl cần tìm là X có hóa trị chưa biết là n
2X+ 2nHCl = 2XCln+ nH2
Có nH2=0,25 mol --> nX= 0,5/n mol ---> mX=0,5.MX/n=16,25 --> MX=32,5n
n=1 => MX=32,5( không có Kl nào tm)
n=2 => MX=65( Zn)
b) nHCl= 2nH2=2.0,25=0,5 mol
==> VddHCl cần = 0,5/0,2=2,5 lit
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Al