nH2= 9.408/22.4=0.42 mol
Gọi: hóa trị của M là : n
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.84/n_________________0.42
MM= 7.56/0.84/n= 9n
BL:
n=1 => M= 9 (l)
n=2 => M= 18(l)
n=3 => M= 27 (n)
Vậy: M là Al
nH2= 9.408/22.4=0.42 mol
Gọi: hóa trị của M là : n
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.84/n_________________0.42
MM= 7.56/0.84/n= 9n
BL:
n=1 => M= 9 (l)
n=2 => M= 18(l)
n=3 => M= 27 (n)
Vậy: M là Al
Câu 1. Cho 2g hỗn hợp 2 kim loại Fe là kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12l khí H2(ĐKTC). Mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó thì cần chưa tới 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II.
Giúp MK với!!!
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.
Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị trong dung dịch HCl thì thu được 8,4 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại M
Nhiệt phân hòa 21,4g 1 bazơ của kim loại m chưa rõ hóa trị thu được 16g 1 oxit và nước xác định kim loại m.
Cho 10,8 g một kim loại a hóa trị 3 tác dụng với Clo dư thu được 53,4 g muối a xác định kim loại đã dùng b hòa tan 13,5 g kim loại trên trong dung dịch m g khối lượng HCL cần dùng và thể tích H2 sinh ra
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X gồm kim loại Fe và một oxit sắt vào 200g dung dịch HCL 14,6% thu được dung dịch A và 2,24l khí H2 ( đktc ) . Thêm 33g nước vào dung dịch của HCL trong dung dịch B là 2,92%. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗ hợp X . Biết oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL theo sơ đồ phản ứng
FexOy + HCL-----> FeCL 2y/x + H2O
Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E. Cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. XĐ kim loại M và tính m mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.