Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 12,3g một hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit HCL 2(M) , Thì thu dung dịch chứa 2 muối
a) Xác dịnh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm khối lượng muối
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch
Cho 12,3g hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit HCl 2(M), thì thu được dung dịch chứa 2 muối.
a) Xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm khối lượng muối?
PTHH: \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
x______2x______x______x (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
y______6y______2y_______3y (mol)
a) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}72x+102y=12,3\\2x+6y=0,25\cdot2=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,1\cdot72}{12,3}\cdot100\%\approx58,54\%\\\%m_{Al_2O_3}=41,46\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1\cdot127+0,1\cdot133,5=26,05\left(g\right)\)
1. Cho 16g một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch axit HCl 10%, thì thu dung dịch chứa 2 muối
a) Xác định phần % về khối lượng dung dịch sau phản ứng
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a 0,1
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
b 6b 0,1
a) Theo đề ta có : mCuO + mFe2O3 = 16 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nFe2O3 . MFe2O3 = 16 g
⇒ 80a + 160b = 16 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.182,5}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidirc
nHCl =\(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,5 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 160b = 16
2a + 6b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,1 . 80
= 8 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,05 . 160
= 8 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
b) Có nCuO = 0,1 mol ⇒ nCuCl2 = 0,1 mol
nFe2O3 = 0,05 mol ⇒ nFeCl3 = 0,1 mol
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,1 . 135
= 13,5 (g)
khối lượng của muối sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,1 . 162,5
= 16,25 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = (mCuO + mFe2O3) + HCl
= 16 + 182,5
= 198,5 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{13,5.100}{198,5}=6,80\)0/0
Nồng đọ phàn trăm của muối sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,25.100}{198,5}=8,19\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lít khí H2(đktc)
a) Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tìm V?
c) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
*trình bày chi tiết giúp ạ
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a_______a_______a_____a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2b______3b__________b_____3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27\cdot2b=11\\a+3b=0,2\cdot2=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{11}\cdot100\%\approx50,91\%\\\%m_{Al}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4=0,4(mol)
Đặt: nFe=x(mol); nAl=y(mol) (x,y>0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x______x______x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_______0,5y_______1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/11).100=50,909%
=>%mAl= 49,091%
b) V(H2,đktc)=0,4.22,4=8,96(l)
c) nAl2(SO4)3= 0,5y=0,5.0,2=0,1(mol)
nFeSO4=x=0,1(mol)
Vddsau=VddH2SO4=0,2(l)
=>CMddAl2(SO4)3= 0,1/0,2=0,5(M)
CMddFeSO4=0,1/0,2=0,5(M)
cho 11g một hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lit khí H2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm V
c) tính nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100=50,91\%\)
=> %m Al = 100 - 50,91 =49,09 %
b)Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{0,2}{2}}{0,2}=0,5M\)
cho 10,4g một hỗn hợp gồm fe và mg tác dụng với 200ml dung dịch axit hcl x(M), thì thu được 6,72 lit khí h2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm x
c) tìm nồng độ các muối trong dung dịch sao phản ứng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a____a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=10,4\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{10,4}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Cho 24,4 g hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (d=1,2/ml) thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y, tính:
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y?