các bạn học 24 ơi giúp mình với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết 4 chất rắn sau K2O, CáO, Al2O3,MgO
2, Nếu phương pháp loại bỏ khí CO2 có trong hỗn hợp khí CO2 và CO
Mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Cảm ơn các bạn rất nhiều!
giúp mình với các bạn học.24 ơi:
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 chất rắn sau MgO, Na2O, CaO ,P2O5.
Mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình . Cảm ơn
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
* Cho H2O dư vào 4 mẫu thử
- Mẫu nào tan là K2O
K2O + H2O -> 2KOH
- Mẫu không tan là MgO, CuO và SiO2
*Cho dung dịch HCl dư vào 3 mẫu thử còn lại
- Mẫu nào tan cho dung dịch màu xanh lam là CuO
Cuo + 2HCl -> CuCl2 + H2O
- Mẫu nào tan cho dung dịch trong suốt là MgO
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
- Mẫu nào không tan là SiO2
- Lẫy mỗi lõ mỗi ít ra để thử :
- Sau khi tác dụng với nước ( H2O )ta dùng 1 cái ống nhỏ để sục khí vào Mẫu nào xuất hiện vẫn đục màu trắng là CaO
- Mẫu nào không tan trong nước là MgO
CHo quỳ tím vào :
- Mẫu nào làm quỳ tím đổi sang màu xanh là : Na2O
- Mẫu nào làm cho quỳ tím đổi sang màu đỏ là P2O5
các bạn hoc . 24 ơi giúp mình bài này với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau
BaCl2, Ba(OH)2, HCl , H2SO4, NaCl
2, Từ Cu và các hợp chất của Cu , dung dịch H2SO4.Hãy viết các phương trình điều chế CuSO4(ghi rõ điều kiện phản ứng)
mong các bạn trả lời giúp đỡ nhiệt tình , càng nhanh càng tốt ak . Mình cảm ơn các bạn nhiều!
bài 1: trích từng mẫu thử thử với quỳ tím
+) quỳ chuyển sang màu đỏ là: HCl, H2SO4 nhóm 1
+) quỳ sang màu xanh là: Ba(OH)2
+) quỳ k đổi màu là : NaCl , BaCl2 nhóm 2
ta nhận biết được: Ba(OH)2 cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
+) H2SO4 vì Ba(SO4) kết tủ trắng
+) còn lại HCl k hiện tượng
trích từng mẫu thử nhóm 2 cho tác dụng với H2SO4
+) kết tủa trắng là BaCl2
+) còn lại k hiện tượng là: NaCl
Bài 2: PTHH: Cu+H2SO4=> CuSO4+H2
điều kiện lfa nhiệt độ và H2SO4 phải là đặc nóng
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dãy các chất sau:
a. Các chất rắn: CaO, MgO, Al2O3.
b. Các chất khí: O2, N2, H2, CO2.
c. Các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4
Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên:
A. dd NaOH
B. dd quì tím
C. dd Br2
D. dd Ca(OH)2
Đáp án C
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết 2 khí CO2 và SO2:
- Chỉ có SO2 có phản ứng với nước Brom làm mất màu nâu của dung dịch thành trong suốt
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
chỉ đc dùng thêm tối đa 2 hóa chất lm thuốc thử hãy chỉ ra phương pháp hóa học nhận bt 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt: CO2,SO2,C2H2,CH4
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
- Không hiện tượng -> C2H2, C2H4 (2)
Cho lần lượt các chất (1) tác dụng với Br2 dư:
- Br2 bị mất màu -> SO2
- Br2 không mất màu -> CO2
Cho lần lượt các chất (2) tác dụng với Br2:
- Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4
Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:
A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.
B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.
Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là
A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.
C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.
Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?
A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl
B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl
Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là
A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.
Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:
A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2
Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam
Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III
C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I
Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:
A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml
C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml
Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:
A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O
C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O
Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)
C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)
Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng
A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh
C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng
Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%
A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g
Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là
A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam
Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.
A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ
Bài 5: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: a) CaO, MgO b) CaO; CaCO3 c) Na2O; P205 Bài 6: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau : CO2, O2
Bài 5 :
a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.
Tan: CaO
Không tan : MgO
b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )
Tạo kết tủa trắng : CaO
Chất rắn tan dần : CaCO3
c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :
Màu xanh : Na2O
Màu đỏ : P2O5
Bài 6 :
Sục vào dd nước vôi trong .
Tạo kết tủa trắng : CO2
Không hiện tượng : O2
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe 2 O 3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe 2 O 3 ; FeO và Fe 2 O 3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
A. dd HCl
B. dd H 2 SO 4 loãng
C. dd HNO 3 đặc nguội
D. Tất cả các phương án đều đúng
dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3,O2 và khí CO2. b. SO2,CO và khí N2. mong bạn làm giúp mình nha:)
a, Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> NH3, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> NH3
b, Dẫn qua Fe2O3 nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ nâu chuyển dần sang màu trắng xám Fe -> CO
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng -> SO2, N2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> SO2
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng -> N2
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
– Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
– Nhận biết NH3 và O2:
– Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
– Còn lại là NH3 có mùi hắc (
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 không cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2