khử hoàn toàn 16 gam fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b (g) kim loại Fe . Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 thì thu đươc 23.2 g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH và tìm a và b
Khử hoàn toàn a(g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b(g) kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu được 23,2 g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH. Tính a và b
\(Fe_2O_3\left(0,15\right)+3H_2\rightarrow2Fe\left(0,3\right)+3H_2O\)
\(3Fe\left(0,3\right)+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\left(0,1\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O (1)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 (2)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe\left(2\right)}=3.n_{Fe_3O_4\left(2\right)}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(1\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3\left(1\right)}=\frac{n_{Fe\left(1\right)}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(a=m_{Fe_2O_3\left(1\right)}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(b=m_{Fe\left(1\right)}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
pthh :3 Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,3--------------> 0,1 (mol)
=> mFe3O4 =0,1 . 232 = 23,2(G)
nH2 = 44,8 : 22,4 = 2 (g)
pthh : Fe3O4 + H2 -t--> Fe + H2O
LTL : 0,1 / 1 < 2 /1
=> H2 du
nH2 (pu) = nFe3O4 = 0,1 (mol)
=> nH2 (d) = 2-0,1 = 1,9 (mol)
mH2 (d) = 1,9 . 2 = 3,8 (g)
Khử hoàn toàn 7,2 gam sắt (II) oxit bằng khí hidro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng sắt thu được và thể tích H2 cần dùng. (Cho NTK của O = 16; Fe = 56)
FeO+H2-to>Fe+H2O
0,1------0,1----0,1
n FeO=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m Fe=0,1.56=5,6g
khử hoàn toàn á (g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b(g) kim loại Fe đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu dc 23,2g Fe3O4 . hãy viết pthh và tính a,b
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O (1)
3Fe + 2O2 --> ( nhiệt độ) Fe3O4 (2)
nFe3O4=23.2 : 232 = 0.1 (mol)
PTHH (2) => nFe= 3nFe3O4 = 0.1 * 3 = 0.3 (mol)
=> b = mFe= 0.3*56 = 16.8 (g)
PTHH (1) => nFe= 2nFe3O4= 0.3 : 2 = 0.15 (mol)
=> a = mFe2O3 = 0.15 * 160 = 24 (g)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu kim loại sắt trong lọ chứa 0,896 lít khí oxi (đktc) thì thu được được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng kim loại sắt đã phản ứng
b.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Cho biết : Fe = 56 , O = 16
\(n_{O_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.06......0.04.......0.02\)
\(m_{Fe}=0.06\cdot56=3.36\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.02\cdot232=4.64\left(g\right)\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----0,04-----0,02 mol
n O2=\(\dfrac{0,896}{22,4}\)=0,04 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
=>m Fe3O4=0,02.232=4,64g
a. -PTHH xảy ra: 3Fe+2O2→Fe3O4.
-nO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\)(mol) (bonus: ở trường mình là dùng 24,79 nhé:)
- Theo PTHH ta có:
3.nFe=2.nO2=nFe3O4=0,04 (mol)
=>nFe=\(\dfrac{0,04}{3}=\dfrac{1}{75}\)(mol)
=>mFe=M.n=56.\(\dfrac{1}{75}\)=0,75(g).
b. nFe3O4=0,04 (mol)
=>mFe3O4=M.n=232.0,04=9,23(g)
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là
A. m = 5V + 1,6a
B. m = 1,25V + 0,16a
C. m = 2,5V + 0,16a
D. m = 2,5V + 1,6a
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là:
A. m = 5V + 1,6a
B. m = 1,25V + 0,16a
C. m = 2,5V + 0,16a
D. m = 2,5V + 1,6a
Đáp án C
(FeO, Fe2O3, Fe3O4) + CO → Fe + CO2
CO2 + Ca(OH)2 dư → a gam ↓ CaCO3
Fe + HCl dư → V lít H2↑
• nFe = nH2 = V/22,4 mol; nCO = nCO2 = a/100 mol.
Theo bảo toàn khối lượng mhỗn hợp oxit = mFe + mCO2 - mCO
→ m = V/22,4 × 56 + a/100 × 44 - a/100 × 28 = 2,5V - 0,16a