Hòa tan hoàn toàn 1,12g sắt trong dung dịch axit sunfuric 1M vừa đủ.
1.Tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
2.Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã dùng.Biết Fe = 56
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) bằng 200 gam ( quy đổi thể tích là 250ml ) dung dịch axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 và V lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a) Tìm V , nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên được dẫn qua ống nghiệm đựng 16 (g) CuO đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được?
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 (mol)
a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)
b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ b.n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,05=6,35\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c.C\%_{ddHCl\left(đã,dùng\right)}=\dfrac{0,05.2.36,5}{400}.100=0,9125\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`n_[Fe]=[2,8]/56=0,05(mol)`
`n_[HCl]=[[3,65]/100 . 400]/[36,5]=0,4(mol)`
Ta có:`[0,05]/1 < [0,4]/2`
`=>HCl` hết
`b)m_[FeCl_2]=0,05.127=6,35(g)`
`V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
`c)C%_[HCl]` đề cho sẵn r :)
cho 1,12g sắt phản ứng hoàn toàn với 100 gam dung dịch axit sunfuric loãng (vừa đủ)
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí hidro thu được đktc
c.Tính thể tích nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
d.Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 0,8g CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,02->0,02------------------>0,02
b) \(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{100}.100\%=1,96\%\)
d) \(n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,01 < 0,02 => H2 dư
Theo pthh: nCu = nCuO = 0,01 (mol)
=> mCu = 0,01.64 = 0,64 (g)
Hòa tan hết 5,6g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Số mol của Fe là: 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Số mol của khí hiđrô là: 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
Thể tích Hiđrô thoát ra là: 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Số mol của FeSO4 là: 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
Khối lượng của chất tan FeSO4 là:
0,1 . 152 = 15,2 (gam)
Số mol H2SO4 là: 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là:
0,1 . 98 = 9,8 (gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
=> Khối lượng dung dịch axit là: 9,8 : 40% = 24,5(gam)
Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng cách cộng tất cả các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí.
=> Ta có thể tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng = 29,9 gam
C% của dung dịch sau phản ứng là:
( 9,8 : 29,9 ) . 100% = 32,776%
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)