Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
hỗn hợp 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g.nếu hòa tan hỗn hợp bằng H2SO4 loãng thì thoát ra 8,96 lít H2 đktc.còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc.Tính m kim loại ban đầu.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hh Fe, Al bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu đựoc 10,08 lít khí SO2 (đktc). 1. Viết phương trình hóa học xảy ra 2. Tính % khối lưọng các kim loại?
\(a) 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ 2Al+ 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ b) n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)\\ n_{SO_2} = 1,5a + 1,5b = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,2\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,91\%\\ \%m_{Al} = 100\%-50,91\% = 49,09\%\)
Không cần phương trình nha:
Số mol của SO2: 10,08/22,4=0.45 (mol)
Gọi a và b là số mol của Fe và Al:
Bảo toàn khối lượng ta có:
56a + 27b = 11 (1)
Bảo toàn electron ta có:
Ai chưa biết:(Tổng số e nhường luôn bằng số e nhận)
3nFe + 3nAl = 2nSO2
=>3a + 3b = 2.0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a=0,1 (mol) ; b=0,2 (mol)
=>%mFe=(0,1.56.100)/11=50,91%
%mAl=100-50,91=40,09%
Hoà tan hoàn toàn 17,6g hh cu và Fe vào dd h2so4 đặc nóng dư thu đc 8,96 l khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất .Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
40. Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V dd Ca(OH)2 cần dùng.
Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp Al và Cu vào dd HNO3 loãng đủ thu được 3,9664 lít khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra và dd X. Nếu cũng cho m (gam) hh trên tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 2,9748 lít khí thoát ra (các khí đều đo ở đkc). Tính m gam hỗn hợp.
Td với H2SO4:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,12.2}{3}=0,08mol\)
Td với HNO3:
\(n_{Al}=a=0,08mol\\ n_{Cu}=b\)
Khí hoá nâu trong không khí → NO
\(n_{NO}=\dfrac{3,664}{24,79}=0,16mol\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow0,08+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow b=0,12mol\\ \Rightarrow m=0,08.27+0,12.64=9,84g\)
1.hòa tan hoàn toàn 21,6g hh gồm cu và al bằng h2so4 1M thu đc 6,72l khí
tính %kl mỗi kim loại
tính Vh2so4 đã pư
2. cho 20,3g hh Zn và Al tác dụng với H2SO4 loãng dư thu đc 65,9%muối và v(lít)khí thoát ra tính %mỗi kl hh đầu. tính VH2
Cho m gam hh bột Cu và Mg chia hh thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1 đem nung nóng ngoài kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hh tăng thêm 8g
- phần 2 đem hoà tan trong dd HCL dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc.tìm m
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)
_ Phần 1:
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: m hỗn hợp tăng = mO2 \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
_ Phần 2: Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
⇒ y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=2.\left(0,35.64+0,15.24\right)=52\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 393%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Đáp án C
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol).
=> Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol)