Những câu hỏi liên quan
Hoàng Cẩm Khanh
Xem chi tiết
Kậu...chủ...nhỏ...!!!
7 tháng 11 2021 lúc 13:41

1)

đồng nghĩa:cần cù;chăm làm

trái nghĩa:lười biếng,lười nhác

b)

đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng

trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát

Dương Thị Dương Thị Tới
19 tháng 11 2023 lúc 19:45

1)

đồng nghĩa:cần cù;chăm làm

trái nghĩa:lười biếng,lười nhác

b)

đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng

trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát

Nhật Văn
10 tháng 2 2023 lúc 21:23

Fast =))

- Lẹ

- Tháo vát 

chào blue sky
10 tháng 2 2023 lúc 23:13

nhanh nhẹn

Doãn thanh Trọng
13 tháng 2 2023 lúc 20:56

fast : Nhanh , mau , lâu phai , bền vững , buộc lại , ...

Trần Thị Hà Trâm
Xem chi tiết
Dang Khoa ~xh
8 tháng 6 2021 lúc 13:21

Đồng nghĩa:

- Chăm chỉ:  cần cù, chịu khó, siêng năng, cần mẫn

- dũng cảm: can đảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, quả cảm.

Trái nghĩa:

- Chăm chỉ: lười biếng, biếng nhác

- Dũng cảm: hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược

Ħäńᾑïě🧡♏
8 tháng 6 2021 lúc 13:24

*Chăm chỉ:

- Cùng nghĩa: siêng năng, chịu khó.

- Trái nghĩa: lười biếng, biếng nhác.

*Dũng cảm;

- Cùng nghĩa: gan dạ, can đảm.

- Trái nghĩa: sợ hãi, nhút nhát.

Nguyễn Hữu Nghĩa
Xem chi tiết
Phạm Hoàng Khánh Linh
13 tháng 5 2021 lúc 20:26

Những từ gần nghĩa với thám hiểm là: Khám phá, thăm dò, chinh phuc, tìm tòi, khảo sát.

chúng tôi đang khám phá nhg điều hấp đẫn , thú vị

ngocnguyen20100
27 tháng 5 2021 lúc 9:16

từ gần nghĩa nhất với thám hiểm là khám phá 

columbus đã khám phá ra châu mỹ.

Bùi Khánh Linh
Xem chi tiết
Phạm Thu Hương
1 tháng 4 2018 lúc 16:57

Úng gần nghĩa ngập , trái nghĩa khô, cạn

Phì nhiêu gần nghĩa màu mỡ, trái nghĩa vs bạc màu, 

songoku
Xem chi tiết
Mira Stauss
22 tháng 1 2018 lúc 20:10

Bạn cho mình hỏi với:

từ ngục nhiên hay ngạc nhiên? mk sẽ trả lời cho bạn nhé!^-^

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
2 tháng 1 2020 lúc 4:35

Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa được người tiêu dùng biết trên thị trường

- Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về vấn đề lớn, được kí kết giữa hai chính phủ

- Cách mạng 4.0: cuộc cách mạng phát triển trên 3 trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lí

- Đa dạng sinh học: phong phú về ren, giống loài sinh vật trong tự nhiên

Nguyên TiếnDung
Xem chi tiết
eren
24 tháng 1 2021 lúc 21:14

- Ngoại hình :

+ Đôi càng mẫm bóng

+ Những cái vuốt ... nhọn hoắt.

+ Đôi cánh ... xuống tận chấm đuôi.

+ Đầu ... rất bướng.

+ Hai cái răng ... máy làm việc.

+ Sợi râu ... rất đỗi hùng dũng.

Tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn : Qua những tính từ chỉ tính cách và một số hành động của Dế Mèn, có thể nói Dế Mèn là chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng điệu đáng, kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, ngộ nhận về sức mạnh của mình.

Nguyên TiếnDung
Xem chi tiết
︵✰Ah
24 tháng 1 2021 lúc 15:22

Các chi tiết miêu tả ngoại hình cùa Dế Mèn: đôi càng mẫm bóng, những càng vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.

- Hành động: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ; lúc đi bách bộ thì người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.

- Cách miêu tả của tác giả là vừa tả hình dáng chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn.

b) Những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách trong đoạn văn:

cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, nâu bóng, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai.

- Có thể thay các tính từ trên bằng một số từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa:

hủn hoẳn thay bằng ngắn tủn

giòn giã thay bằng giòn tan

trịnh trọng thay bằng oai vệ

Tuy nhiên, các từ được thay không diễn tả được sinh động, gợi cảm về anh chàng Dế Mèn. Nhà văn đã lựa chọn từ ngữ rất chính xác, sắc cạnh để miêu tả nhân vật nổi bật lạ thường.

Nguyễn Trần Thành Đạt
24 tháng 1 2021 lúc 15:28

Đoạn văn nào thế nhỉ?