Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi
A. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 120mmHg
B. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg
C. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 110mmHg
D. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg
Đáp án là D
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi huyết áp cực đại thường xuống dưới 100mmHg
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3,4
D. 1, 2, 3, 4
Chọn đáp án D
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
STUDY TIP
Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết.
Máu chảy trong mao mạch chậm đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3,4
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án D
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
STUDY TIP
Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết.
Máu chảy trong mao mạch chậm đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án D
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch).
Khi khám bệnh cho bệnh nhân, bác sĩ kết luận huyết áp 120mmHg/80mmHg (huyết áp tốt). Em cho biết chỉ số trên liên quan đến những khái niệm nào đã học, phát biểu khái niệm? Cần phải làm gì để phòng tránh bệnh cao huyết áp?
Trong đo đó 120 mmHg là huyết áp tối đa là lúc tim co
80 mmHg là huyết áp tối thiểu khi tim dãn
+ Để phòng cao huyết áp :
- Đo huyết áp thường xuyên
- Chế độ ăn uống hợp lí : hạn chế dầu mỡ , tăng cường ăn rau quả
- Chế độ vận động hợp lí
- Duy trì cân nặng ổn định
- Tránh sử dụng chát lích thích
- Khám sức khỏe định kì 6 tháng /1 lần
Tham Khảo:
Chỉ số huyết áp 120mmHg/80mmHg liên quan đến các khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu. Mỗi khái niệm đúng.
- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
- Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn
- Huyết áp tối đa (120mmHg): Khi tâm thất co
* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp.
- Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống rượu, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích.
- Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh, lo lắng, buồn phiền.
Tham khảo
duyennguyen199720/03/2020
+ Huyết áp 120/80 mmHg
Trong đo đó 120 mmHg là huyết áp tối đa là lúc tim co
80 mmHg là huyết áp tối thiểu khi tim dãn
+ Để phòng cao huyết áp :
- Đo huyết áp thường xuyên
- Chế độ ăn uống hợp lí : hạn chế dầu mỡ , tăng cường ăn rau quả
- Chế độ vận động hợp lí
- Duy trì cân nặng ổn định
- Tránh sử dụng chát lích thích
- Khám sức khỏe định kì 6 tháng /1 lần
Khi khám bệnh cho bệnh nhân, bác sĩ kết luận huyết áp 120mmHg/80mmHg (huyết áp tốt). Em cho biết chỉ số trên liên quan đến những khái niệm nào đã học, phát biểu khái niệm? Cần phải làm gì để phòng tránh bệnh cao huyết áp?
Chỉ số huyết áp 120mmHg/80mmHg liên quan đến các khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu. Mỗi khái niệm đúng.
- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
- Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn
- Huyết áp tối đa (120mmHg): Khi tâm thất co
* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp.
- Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống rượu, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích.
- Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh, lo lắng, buồn phiền.
+ Huyết áp 120/80 mmHg
Trong đo đó 120 mmHg là huyết áp tối đa là lúc tim co
80 mmHg là huyết áp tối thiểu khi tim dãn
+ Để phòng cao huyết áp :
- Đo huyết áp thường xuyên
- Chế độ ăn uống hợp lí : hạn chế dầu mỡ , tăng cường ăn rau quả
- Chế độ vận động hợp lí
- Duy trì cân nặng ổn định
- Tránh sử dụng chát lích thích
- Khám sức khỏe định kì 6 tháng /1 lần
Tham khảo
Chỉ số huyết áp 120mmHg/80mmHg liên quan đến các khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu:
- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
- Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn
- Huyết áp tối đa (120mmHg): Khi tâm thất co
* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp.
- Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống rượu, hút thuốc lá và dùng các chất kích thích.
- Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh, lo lắng, buồn phiền.
- Đi khám sức khỏe thường xuyên