Đáp án là D
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi huyết áp cực đại thường xuống dưới 100mmHg
Đáp án là D
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi huyết áp cực đại thường xuống dưới 100mmHg
Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất.
III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co.
IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trong các phát biểu sau:
(1) ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
(2) huyết áp cực đại lúc tim to, cực tiểu lúc tim giãn
(3) càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn
(4) tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
Có bao nhiêu phát biểu sai ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Nội dung nào sau đây là sai?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
A. I, II
B. III, IV
C. II
D. I
Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg.
II. Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
III. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
IV. Càng xa tim huyết áp có sự dao động (tăng, giảm) tuần hoàn.
V. Huyết áp lớn nhất là đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về huyết áp ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
II. Huyết áp tối đa xảy ra khi 2 tâm thất cùng co.
III. Huyết áp tâm trương là huyết áp ứng với lúc tim giãn và đạt giá trị tối thiểu.
IV. Huyết áp của tĩnh mạch lớn hơn huyết áp ở mao mạch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng
A. 100 - 110 mmHg và 70 - 80 mmHg
B. 100 - 110 mmHg và 60 - 70 mmHg
C. 110 - 120 mmHg và 70 - 80 mmHg
D. 110 - 120 mmHg và 60 - 70 mmHg
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2