Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là ?
Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. K2O
B. Na2O
C. CuO
D. CaO.
Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là ?
Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là CuO vì đay là oxit kim loại yếu dễ bị khử
PTHH : CuO +H2---> Cu+H2O
=> đáp án đúng là C.
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác‚ oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X có thể là
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Mg
Chọn A
X tác dụng với H2SO4 loãng tạo H2 → X là kim loại đứng trước H → Loại Cu
Oxit của X bị H2 khử → X phải đứng sau Al → Loại Mg và Al.
Oxit kim loại nào sau đây bị H2, khử ở nhiệt độ thích hợp, tạo ra kim loại?
A. Al2O3
B. MgO
C. BaO
D. PbO
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại nhiệt độ cao. X là kim lại nào?
A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Al2O3, MgO không bị H2 khử ở nhiệt độ cao ⇒ Loại B, C.
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ⇒ Loại D.
X có thể là Fe:
Đáp án A.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxi của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxi của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
KHỬ HOÀN TOÀN 4,06 GAM MỘT OXIT KIM LOẠI m BẰNG 3,136 LÍT CO Ở nhiệt độ cao thành kim loại khí X. tỉ khối của X so vs H2 là 18. xác định công thức của oxit kim loại
ta có dX/H2= 18====> MX=36 ( Vậy X k chỉ có C02 mà còn cả C0 dư) . nc0=0,14(mol)
áp dụng đường chéo====> 44 C02 8
36
28 C0 8
=====>>>> nC02=n C0 dư=x( mol)
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO