Để hòa tan 28,2g hỗn hợp gồm ZnO, MgO và Fe2O3 cần dùng 328,5g đd Hcl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch B đem dung dịch B đi khô cạn được m(g) muối khan. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Hòa tan hoàn toàn 164,6 gam hỗn hợp rắn A gồm MgO, ZnO, Al2O3 trong 2 lít dung dịch HCl 1,2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dich B gồm 3 muối. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Tính m.
A. 230,6 B. 236 C. 263 D. 260,3
Ta có: nHCl = 2.1,2 = 2,4 (mol)
BTNT H, có: nH2O = 1/2nHCl = 1,2 (mol)
BTKL: mA + mHCl = m muối + mH2O
⇒ m = 164,6 + 2,4.36,5 - 1,2.18 = 230,6 (g)
→ Đáp án: A
hòa tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 7,3%. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2g muối khan
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu
b. tính khối lượng dung dịch cần dùng
a) Gọi n Zn = a(mol) ; n ZnO = b(mol)
=> 65a + 81b = 14,6(1)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
n ZnCl2 = a + b = 27,2/136 = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = b = 0,1
%m Zn = 0,1.65/14,6 .100% = 44,52%
%m ZnO = 100% -44,52% = 55,45%
b)
n HCl = 2n Zn + 2n ZnO = 0,4(mol)
m dd HCl = 0,4.36,5/7,3% = 200(gam)
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml H 2 S O 4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Chọn A
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H 2 S O 4 thì:
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 3,81 gam.
B. 5,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 6,81 gam.
Đáp án D
Số mol H2SO4 là: n H 2 SO 4 = 0 , 5 . 0 , 1 = 0 , 05 mol
Gọi M2On là oxit chung cho các oxit trong X
Sơ đồ phản ứng :
Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lit dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 114,1 gam
B. 113,1 gam
C. 112,1 gam
D. 111,1 gam
Dùng 200ml dung dịch H2S04 1M hòa tan hết 16g hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g muối khan
A. 32g
B. 16g
C. 35,6g
D. 20,4g
nH2O=nH2SO4=0,2.1=0,2(mol)
=> nSO42- = nO2- = 0,2(mol)
m(muối)= m(hhA) - mO2- + mSO42-= 16 - 0,2.16+ 96/.0,2= 32(G)
=>chọn A
Để hoà tan hoàn toàn 40,8g hôn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,6M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,38g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
Bảo toán H: nHCl = 2.nH2O (1)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_A+m_{HCl}=m_M+m_{H_2O}\)
=> \(36,5.n_{HCl}-18.n_{H_2O}=73,8-40,8=33\) (2)
(1)(2) => nHCl = 1,2 (mol)
=> Vdd = \(\dfrac{1,2}{0,6}=2\left(l\right)\)
Hòa tan 34,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl 4M
và HBr 2M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\n_{HBr}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> nO = 0,6 (mol)
=> mkim loại = 34,8 - 0,6.16 = 25,2 (g)
=> mmuối = 25,2 + 0,8.35,5 + 0,4.80 = 85,6 (g)