cho 2 điện trở R1 và R2 biết R1=R2+9(ôm) . Đặt vào 2 đầu mỗi điện trở cùng hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ I2=3I1. Hãy tính giá trị mỗi điện trở ns trên
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Khi mắc điện trở R1 = 6 ôm vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I1 thay điện trở R1 bằng điện trở R2 thì thấy cường độ dòng điện chạy qua nó là I2 =1,5 I1 .Tính giá trị R2?
Vì R tỉ lệ nghịch với I
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{6}{R_2}=\dfrac{1,5I_1}{I_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{6}{R_2}=1,5\\ \Leftrightarrow R_2=4\Omega\)
Có hai điện trở R1 = 2R2. Lần lượt đặt vào hai đầu mỗi điện trở này một hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1 + 3. Tính R1, R2 và các dòng điện I1, I2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{18}{R1}\\I2=\dfrac{18}{R2}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow I2=I1+3\Rightarrow\dfrac{18}{R2}=\dfrac{18}{2R2}+3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R2=3\Omega\\R1=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{18}{6}=3A\\I2=\dfrac{18}{3}=6A\end{matrix}\right.\)
Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R 1 và R 2
Tính cường độ dòng điện I 1 , I 2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U = 1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó
I 1 = U/ R 1 = 1,8/20 = 0,09A; I 2 = U/ R 2 = 1,8/5 = 0,36A
Câu 3: Có hai điện trở, biết R1 = 3R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16 V thì cường độ dòng điện qua các điện trở I1 và I2 = I1 + 8. Tính R1 và R2 và các cường độ dòng điện I1, I2. (0,5 điểm)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{16}{R_1}\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{16}{R_2}\left(A\right)\)
\(TC:\)
\(R_1=3R_2\)
\(I_2=I_1+8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16}{R_2}=\dfrac{16}{R_1}+8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16}{R_2}=\dfrac{16}{3R_2}+8\)
\(\Leftrightarrow R_2=\dfrac{4}{3}\)Ω
\(R_1=3R_2=3\cdot\dfrac{4}{3}=4\)Ω
\(I_1=\dfrac{16}{4}=4\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{16}{\dfrac{4}{3}}=12\left(A\right)\)
\(I1=\dfrac{16}{R1}\), \(I2=\dfrac{16}{R2}\)
mà \(R1=3R2=>I1=\dfrac{16}{3R2}\)(1)\(I2=I1+8=>I1+8=\dfrac{16}{R2}=>I1=\dfrac{16}{R2}-8\)(2)
(1)(2)=>\(\dfrac{16}{3R2}=\dfrac{16}{R2}-8< =>R2=\dfrac{4}{3}\)ôm
\(=>R1=4\) ôm
\(=>I1=\dfrac{16}{4}=4\left(A\right)\), \(I2=16:\dfrac{4}{3}=12A\)
Có hai điện trở, biết R1 = 4R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = U1 + 6. Tính R1, R2 và các dòng điện I1, I2.
Ta có:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{16}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{16}{R_2}\)
Mà theo bài cho:
\(R_1=4R_2\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{4}\)
\(I_2=I_1+6\) \(\Rightarrow I_1+6=\dfrac{4.16}{R_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{16}{R_1}+6=\dfrac{64}{R_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{48}{R_1}=6\Rightarrow R_1=8\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_2=2\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua 2 điện trở lần lượt là:
\(I_1=\dfrac{16}{8}=2\) (A)
\(I_2=\dfrac{16}{2}=8\) (A)
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1 ôm, R2 = R3 = 8 ôm, hiệu điện thế đặt vào hai đầu AC là 5 V. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AR, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế ở hai đầu dây mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=1+\dfrac{8.8}{8+8}=5\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{5}{5}=1A\\ VìR_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=1A\\ U_1=R_1.I=1.1=1V\\ U_{23}=U-U_1=5-1=4V\\ VìR_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=4V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{8}=0,5A\\ I_3=I-I_2=1-0,5=0,5A\)
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
Giúp mình với mình cần gấp ạ
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=10+20=30\left(om\right)\)
b, \(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{30}=0,4A=I1=I2\)
\(=>U1=I1R1=0,4.10=4V\)
\(=>U2=U-U1=12-4=8V\)
c, \(=>R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>U23=U-U1=12-0,5.10=7V\)
\(=>I1=I23=0,5A\)
\(=>R23=\dfrac{U23}{I23}=\dfrac{7}{0,5}=14\left(om\right)\)
\(=>R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{20R3}{20+R3}=14=>R3=47\left(om\right)\)
Cho hai điện trở R1 và R2 ,biết R1= R2+5.Đặt vào hai đầu mỗi điện trở cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối liên hệ I2=1,5I1.Tính giá trị mỗi điện trở nói trên
\(I=\dfrac{U}{R}\)
Có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}_{ }\Rightarrow U=I_1.R_1\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}\Rightarrow U=I_2.R_2\)
Do U không đổi \(\Rightarrow I_1.R_1=I_2.R_2\)
Mà: \(I_2=1,5I_1\)
\(\Leftrightarrow I_1.R_1=1,5I_1.R_2\)
\(\Rightarrow R_1=1.5R_2\)
Mà: R1 = R2 + 5
\(\Leftrightarrow1,5R_2=R_2+5\)
\(\Leftrightarrow0,5R_2=5\)
\(\Leftrightarrow R_2=10\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_1=R_2+5=10+5=15\left(\Omega\right)\)