Giải bất phương trình :
\(\frac{21}{x^2-4x+10}-x^2+4x-6\ge0\)
a) Giải phương trình: \(x^2-4x+6=\)\(\frac{21}{x^2-4x+10}\)
b) Giải bất phương trình: \(\frac{4}{1+y+y^2}+\frac{1}{1-y}\)\(\le\frac{2y^2-5}{y^3-1}\)
a, Đặt \(x^2-4x+8=a\left(a>0\right)\)
\(\Rightarrow a-2=\frac{21}{a+2}\)
\(\Leftrightarrow a^2-4=21\Rightarrow a^2=25\Rightarrow a=5\)
Thay vào là ra
b) ĐK: \(y\ne1\)
bpt <=> \(\frac{4\left(1-y\right)}{1-y^3}+\frac{1+y+y^2}{1-y^3}+\frac{2y^2-5}{1-y^3}\le0\)
<=> \(\frac{3y^2-3y}{1-y^3}\le0\)
\(\Leftrightarrow\frac{y\left(y-1\right)}{\left(y-1\right)\left(y^2+y+1\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{y}{y^2+y+1}\ge0\)
vì \(y^2+y+1=\left(y+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
nên bpt <=> \(y\ge0\)
Giải các bất phương trình, hệ phương trình
a) \(\dfrac{x^2-4x+3}{2x-3}\ge x-1\)
b) \(3x^2-\left|4x^2+x-5\right|>3\)
c)\(4x-\left|2x^2-8x-15\right|\le-1\)
d)\(x+3-\sqrt{21-4x-x^2}\ge0\)
e)\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(x+5\right)< 4x+2\\\left(2x-1\right)\left(x+3\right)\ge4x\end{matrix}\right.\)
f)\(\dfrac{1}{x^2-5x+4}\le\dfrac{1}{x^2-7x+10}\)
giải phương trình :\(\frac{21}{x^2-4x+10}-x^2+4x-6\)
x2-4x+6=\(\frac{21}{x^2-4x+10}\)Giải phương trình
PT <=> (x2-4x+6)(x2-4x+10)=21
<=> x4-4x3+10x2-4x3+16x2-40x+6x2-24x+60-21=0
<=> x4-8x3+32x2-64x+39=0
<=> x4-x3-7x3+7x2+25x2-25x-39x+39=0
<=> x3(x-1)-7x2(x-1)+25x(x-1)-39(x-1)=0
<=> (x-1)(x3-7x2+25x-39)=0
<=> (x-1)(x3-3x2-4x2+12x+13x-39)=0
<=> (x-1)[x2(x-3)-4x(x-3)+13(x-3)]=0
<=> (x-1)(x-3)(x2-4x+13)=0
Nhận thấy: x2-4x+13 > 0 với mọi x
=> Phương trình có nghiệm là: \(\orbr{\begin{cases}x-1=0\\x-3=0\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x_1=1\\x_2=3\end{cases}}\)
x²-4x+6=√(2x²-5x+3) - √(-3x²+9x-5).
Ta sẽ dùng đánh giá hai vế như sau :
VT = x²-4x+6 = x²-4x+4 + 2 = (x-2)² + 2 ≥ 2.
Dấu = xảy ra khi x = 2.
VP = √(2x²-5x+3) - √(-3x²+9x-5)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Copxki ta có:
VP = √(2x²-5x+3) - √(-3x²+9x-5) ≤ √[(1² + 1²).(2x²-5x+3 - 3x²+9x-5)] = √[2.(-x²+4x-2)]
Mà: -x²+4x-2 = - ( x² - 4x+4) + 2 = -(x-2)² + 2 ≤ 2.
Do đó: VP ≤ √( 2.2) = √4 = 2.
Dấu = xảy ra khi x = 2.
Ta có: VT ≥ 2 ; VP ≤ 2 => VT = VP = 2 khi x = 2.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình.
Giải phương trình: \(x^2-4x+6=\frac{21}{x^2-4x+10}\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-4x+6\right)\cdot\left(x^2-4x+10\right)=21\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-4x+6\right)\cdot\left(x^2-4x+10\right)-21=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-4x^3+10x^2-4x^3+16x^2-40x+6x^2-24x+60-21=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-8x^3+32x^2-64x+39=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-x^3-7x^3+7x^2+25x^2-25x-39x+39=0\)
\(\Leftrightarrow x^3\left(x-1\right)-7x^2\cdot\left(x-1\right)+25x\left(x-1\right)-39x\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\cdot\left(x^3-7x^2+25x-39\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^3-3x^2-4x^2+12x+13x-39\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left[x^2\left(x-3\right)-4x\cdot\left(x-3\right)+13\left(x-3\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(x^2-4x+13\right)=0\)
\(\hept{\begin{cases}x-1=0\\x-3=0\\x^2-4x+13=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\x=3\\x\notin R\end{cases}}\)
Vậy phương trình của tập nghiệm là S={1;3}
giải bất phương trình \(\left(\sqrt{13}-\sqrt{2x^2-2x+5}-\sqrt{2x^2-4x+4}\right)\left(x^6-x^3+x^2-x+1\right)\ge0\)
Do \(x^6-x^3+x^2-x+1=\left(x^3-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{1}{2}>0\) ; \(\forall x\) nên BPT tương đương:
\(\sqrt{13}-\sqrt{2x^2-2x+5}-\sqrt{2x^2-4x+4}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4x^2-4x+10}+\sqrt{4x^2-8x+8}\le\sqrt{26}\) (1)
Ta có:
\(VT=\sqrt{\left(2x-1\right)^2+3^2}+\sqrt{\left(2-2x\right)^2+2^2}\ge\sqrt{\left(2x-1+2-2x\right)^2+\left(3+2\right)^2}=\sqrt{26}\) (2)
\(\Rightarrow\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\sqrt{4x^2-4x+10}+\sqrt{4x^2-8x+8}=\sqrt{26}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(2\left(2x-1\right)=3\left(2-2x\right)\Leftrightarrow x=\dfrac{4}{5}\)
Vậy BPT có nghiệm duy nhất \(x=\dfrac{4}{5}\)
giải các bất phương trình sau:
a, \(\dfrac{\left(x^2-x\right)\left(4-x^2\right)}{4x^2+x-3}< 0\)
b, \(x-\dfrac{x^2-x+6}{-x^2+3x+4}\ge0\)
giải phương trình:\(\frac{x-1}{x+3}-\frac{x}{x-3}=\frac{4x+15}{9-x^2}\)
giải bất phương trình: 2x+3<6-(3-4x)
1) \(\frac{x-1}{x+3}-\frac{x}{x-3}=\frac{4x+15}{9-x^2}\)
ĐKXĐ : \(x\ne\pm3\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-1}{x+3}-\frac{x}{x-3}=\frac{-4x-15}{x^2-9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-1\right)\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}-\frac{x\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\frac{-4x-15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2-4x+3}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}-\frac{x^2+3x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\frac{-4x-15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2-4x+3-x^2-3x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\frac{-4x-15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(\Leftrightarrow-7x+3=-4x-15\)
\(\Leftrightarrow-7x+4x=-15-3\)
\(\Leftrightarrow-3x=-18\)
\(\Leftrightarrow x=6\)( tmđk )
Vậy x = 6 là nghiệm của phương trình
2) 2x + 3 < 6 - ( 3 - 4x )
<=> 2x + 3 < 6 - 3 + 4x
<=> 2x - 4x < 6 - 3 - 3
<=> -2x < 0
<=> x > 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 0
Giải bất phương trình
\(\frac{x^3+4x^2+x-6}{x^3-4x^2+x+6}\le0\)
\(\frac{x^3+4x^2+x-6}{x^3-4x^2+x+6}\le0\Rightarrow\frac{\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)\left(x-2\right)}\le0\)
Tới đây bạn lập bảng xét dấu là ra