Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
ngô lê vũ
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
19 tháng 11 2021 lúc 20:37

Tham khảo:
👉🏻Biện Pháp Tu Từ Là Gì? Cho Ví Dụ Phân Biệt [2021]👈🏻

Nguyễn Minh Sơn
19 tháng 11 2021 lúc 20:37

Tham khảo:

Biện pháp tư từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gọi hình, gợi cảm trong diễn đạt và tạo ấn tượng với người đọc về một hình ảnh.

Kậu...chủ...nhỏ...!!!
19 tháng 11 2021 lúc 20:38

tham khảo:

Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu hoặc cả đoạn văn bản) theo ngữ cảnh nhằm mục đích tăng tính gợi hình, gợi cảm diễn đạt. Qua đó tạo ấn tượng cho những người đọc hình dung rõ nét về hình ảnh, cảm nhận cảm xúc chân thực.

HEAVY.ASMOBILE
Xem chi tiết
Thư Phan
22 tháng 12 2021 lúc 22:02

Tham khảo

Phép tu từ nhân hóa là cách gọi hoặc miêu tả con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vẫn được dùng để gọi hoặc miêu tả con người. Làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn.

Minh Hồng
22 tháng 12 2021 lúc 22:02

Tham khảo

Phép tu từ nhân hóa là cách gọi hoặc miêu tả con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vẫn được dùng để gọi hoặc miêu tả con người. Làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn

ĐINH THỊ HOÀNG ANH
22 tháng 12 2021 lúc 22:02

tham khảo:

Nhân hóa là phép tu từ gọi hoặc miêu tả sự vật như đồ vật, cây cối, con vật… Bằng các từ ngữ thường được sử dụng cho chính con người như suy nghĩ, tính cách giúp chúng trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, gắn bó với con người hơn”.

bùi ngân phương
Xem chi tiết
Dương Phương Nhi
10 tháng 11 2021 lúc 19:31

a) Mềm mại, nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu, đường nét, lời diễn đạt, gây cảm giác dễ chịu, ưa thích: Dáng đi uyển chuyển Văn viết uyển chuyển.

b)Mềm mại, nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu, đường nét, lời diễn đạt, gây cảm giác dễ chịu, ưa thích: Dáng đi uyển chuyển Văn viết uyển chuyển.

c)Biện pháp tu từ là phép tu từ được dùng để làm cho câu văn, từ ngữ trở nên bóng bẩy dùng hình ảnh để người đọc dễ hiểu không nhàm chán.

Dương Phương Nhi
10 tháng 11 2021 lúc 20:04

ơ....mk nhầm:))

b)Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ trong ngôn ngữ giao tiếp,ứng xử,thể hiện là con người hiểu biết,có văn hóa

Đặng Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Xuân Hùng 7.1
11 tháng 4 2022 lúc 19:14

ẩn dụ

Đỗ Tuệ Lâm
11 tháng 4 2022 lúc 19:21

BPTT : ẩn dụ

ý nghĩa : nói lên quê hương nơi thân thuộc ngọt ngào nhất với mỗi con người , qua đó tác giả đã thể hiện lên tình yêu quê hương của con tim mình đến với người đọc.

trần huỳnh anh
Xem chi tiết
Nguyễn Mạnh Tuấn
Xem chi tiết
Nguyễn Mạnh Tuấn
6 tháng 3 2020 lúc 20:27

Cái đấy là bài sông nước cà mau, ngữ văn 6, tập 2

Khách vãng lai đã xóa
Huy Nguyễn
Xem chi tiết
四种草药 - TFBoys
6 tháng 8 2019 lúc 15:05

Câu "gần mực thì đen , gần đèn thì sáng " sử dụng bptt ẩn dụ

Hiệp sĩ bống tối Tri...
6 tháng 8 2019 lúc 15:05

ẨN DỤ,ĐỐI LẬP

=>ND:- Gần mực thì đen, mực là một chất lỏng có màu đen dùng để viết chữ, chẳng may học trò vấy phải vào quần áo tay chân thì bị đen, rửa khó ra. phải cẩn thận khi dùng nó.
- Gần đèn thì sáng, có nhiều loại đèn, nhìn chung loại đèn nào cũng mang lại ánh sáng cho người dùng, đèn có ích cho mọi người.
Nghĩa khác, mực tượng trưng cho một vật xấu xa, cần phải tránh xa, đèn đại diện cho người tốt, việc tốt cần noi theo.
Song, còn một quan niệm phản bác lại ý kiến trên mà theo tooi rất đúng. Vế sau gần đèn thì sáng là đúng không bình luận, song vế trước gần mực thì đen do người sử dụng cẩu thả khi dùng. Nếu cẩn thận không bị đen.

Đ𝒂𝒏 𝑫𝒊ệ𝒑
6 tháng 8 2019 lúc 15:06

Câu "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng"

đã sử dụng biện pháp tu từ

ẩn dụ

Pika Pikachu
Xem chi tiết
gjgjgf
24 tháng 7 2018 lúc 20:15

Là tui ko bít

Đỗ Phương Linh
24 tháng 7 2018 lúc 20:16

3 biện pháp tu từ là : So sánh , nhân hóa , ẩn dụ , ...

Các biện pháp tu từ

1. So sánh

– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc

– Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.

Ví dụ:

+ Trẻ em như búp trên cành

+ Người ta  hoa đất

+ “Trường Sơn: chí lớn ông cha

    Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”

2. Nhân hóa

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…

– Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,…

Ví dụ:

+ “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu”

+ Heo hút cồn mây súng ngửi trời

3. Ẩn dụ

– Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

– Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau

Ví dụ: Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một”

⇒ Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh

4. Hoán dụ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

– Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm

Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanhNông thôn cùng với thành thị đứng lên”

⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị

5. Nói quá

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng

– Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

– Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế

Ví dụ:  “Lỗ mũi mười tám gánh lông/ chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”.

6. Nói giảm nói tránh

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển

– Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó:

Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”

⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam.

7. Điệp từ, điệp ngữ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ

– Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ

– Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ

Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”

⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

8. Chơi chữ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ

– Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị

Ví dụ: “Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ”

Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ là 2 biện pháp tu từ học sinh hay nhầm lẫn nhất:

+ Ẩn dụ: So sánh ngầm 2 sự vật, hiện tượng có tính chất tương đồng nhau với hiệu quả tạo ra nghĩa bóng so với nghĩa gốc của nó

+ Hoán dụ: Lấy một sự vật, hiện tượng ngầm để chỉ cái lớn lao hơn