Cho 31,3 gam CuO và Fe3O4 trong đó Fe3O4 hơn CuO là 15,2 gam . dùng H2 khử hỗn hợp trên
a, tính khối lượng đồng và sắt thu đk b, tính thể tích H2 tham gia tất cả là bao nhiêu lít (đktc)Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
a) Gọi \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{2}a=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a<------a<------a
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,5a<-----2a<------1,5a
\(\rightarrow80a+0,5a.232=39,2\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,5.0,2.232=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{H_2}=\left(0,2.2+0,2\right).22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
\(m_{Cu}=\dfrac{29,6-4}{2}=12,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe}=12,8+4=16,8(g)\\ PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2}=n_{Cu}+3n_{Fe}=\dfrac{12,8}{64}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{16,8}{56}=0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 59,2 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 8 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\dfrac{59,2+8}{2}=33,6\left(g\right)\\m_{Cu}=59,2-33,6=25,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,8<----0,3
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,4<---0,4
`=> V_{H_2} = (0,4 + 0,8).22,4 = 26,88 (l)`
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
dùng tổng hiệu tính ra m CuO và m Fe3O4
m CuO = (31,2-15,2):2
m Fe3O4= 31,2-m CuO
viết PTHH của từng cái tác dụng vs H2 => tính ra mol của Fe và mol H2 => tính khối lượng Fe3O4 và khối lượng CuO => cộng lại
mình nghĩ vậy thôi... sai thì sorry nha
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
\(\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}+m_{CuO}=31,2\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4-}m_{CuO}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
PTPƯ : CuO + \(H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + \(H_2O\) (1)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (2)
Theo PTPƯ \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64.0,1=6,4\left(g\right)\)
- \(3n_{Fe}=n_{Fe_3O_4}=0,1.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của CuO và Fe3O4 lần lược là x, y thì ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}x+y=31,2\\y-x=15,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=8\\y=23,2\end{matrix}\right.\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(Fe_3O_4\left(0,1\right)+4H_2\rightarrow3Fe\left(0,3\right)+4H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Có 31,2(g) hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong đó Fe3O4 hơn CuO 15,2(g).dùng H2 khử hỗn hợp đó .Tính
a)nKhoois lượng mỗi kim loại thu được
b) thể tích H2 đã tham gia pư(đktc)
a)
Gọi X là khối lượng của CuO
Gọi Y là khối lượng của Fe3O4
Theo bài ra ta có :
X + Y + 31,2 ( g ) (1)
Y - X = 15,2 ( g ) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)X = 8 ; Y = 23,2
\(\Rightarrow\) nCuO =\(\dfrac{nCuO}{MCuO}\)= \(\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) nFe2O3 = \(\dfrac{23,2}{232}\)= 0,1 ( mol )
PTHH1 : CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2
0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 ( mol)
PTHH2 : Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2
0,1 : 0,4 : 0,3 : 0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) mCu = nCu . MCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\) mFe = nFe . MFE = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
b) \(\Rightarrow\)nH2 = nH2(PTHH1) + nH2(PTHH2)
\(\Rightarrow\)nH2 = 0,1+ 0,4 = 0,5 ( mol)
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( l)
nH2 =3,36 /22,4 = 0,15 molH2 + CuO ------> Cu + H2O0,15 0,15=> mCuO = 0,15 . 80= 12g2H2 + Fe2O3 -->2 Fe +3 H2O0,15 0,075 mol=> mFe2O3 = 0,075 . 160 = 12g4H2+Fe3O4→3Fe+4H2O0,15 0,0375 mol=> mfe3O4 = 0,0375 . 232 = 8,7g
Dùng khí H2 để khử hỗn hợp (Fe2O3 và CuO), thu được 11,2 gam Fe và 19,2 gam Cu. Thể túch khí H2 (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là bao nhiêu?
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,3-------0,3-----0,3
Fe2O3+3H2-tO>2Fe+3H2O
0,3------0,2
n Fe=0,2 mol
n Cu=0,3 mol
=>VH2=0,3.2,22.4=13,44l
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
nCu = 19,2 : 64 = 0,3 (mol)
pthh Fe2O3 +3H2 -t-> 2Fe + 3H2O
0,3<----0, 2 (mol)
CuO + H2 --t--> Cu +H2O
0,3<------0,3 (mol)
nH2 = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
a. PTHH: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(m_{hh}=62,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}=62,4-12,8=49,6\left(g\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2):\(n_{H_2}=3.n_{Fe}=3.\dfrac{49,6}{56}\approx2,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_{2_{\left(2PT\right)}}}=0,2+2,7=2,9\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,9.22,4=64,96\left(lít\right)\)