nêu 2 phương pháp để phân biệt 2 dung dịch \(c_2H_50H\)và \(CH_3COOH\)
Nêu hai phương pháp khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Phương pháp thứ nhất là: Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.
Phương pháp thứ hai là: Dùng Na2CO3 (hoặc CaCO3):
+ CH3COOH cho khí CO2 thoát ra
2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O
+ C2H5OH không có phản ứng.
Bài 4. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi
a . Cho 1 dây Al và dung dịch CuCl2
b. cho 1 dây Cu và dung dịch AgNO3
c. cho 1 dây Zn và dung dịch CuSO4.
Bài 5.
a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa
riêng biệt trong 2 ống nghiệm: K2SO4, KCl
b. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa
riêng biệt trong 2 ống nghiệm: Na2SO4, NaCl.
c. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa riêng biệt trong 2 ống nghiệm: CaSO4, KCI.
Bài 6. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biển hóa sau:
Fe--> FeCl3--> Fe(OH)3 -->Fe2O3 --> Fe--> Fe3O4
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
a)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Xuất hiện bạc kim loại bám vào ống nghiệm: dd glucozo
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --to--> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
+ Không hiện tượng: dd C2H5OH
b)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Xuất hiện bạc kim loại bám vào ống nghiệm: dd glucozo
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --to--> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
+ Không hiện tượng: dd CH3COOH
Hãy chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
a.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ
PTHH:pt 1
+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic
b.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là Na2CO3: lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH
PTHH: pt2
Chất còn lại không phản ứng là glucozơ
(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ)
Bài 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl NaOH. Viết PTHH minh họa
Bài 2. Nêu phương pháp phân biệt 4 dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, NaOH
Bài 3. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài 4. Trung hòa 400 ml dung dịch H2SO4 1,5 M bằng dung dịch NaOH 20%
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng dung dịch NaOH phải dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN(~ ̄▽ ̄)~💖💖💖
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4
- mẫu thử nào không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là HCl
Bài 1 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử không đổi màu quỳ tím là NaCl
Bài 3 :
a) \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
c) \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M\)
Chọn 1 thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành) a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. (Không dùng quỳ tím)
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH ) 2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
A. HCl
B. C O 2
C. phenolphtalein
D. nhiệt phân
Chọn B
Dẫn khí C O 2 vào từng mẫu thử, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là C a O H 2 , còn lại không có hiện tượng là NaOH.
C O 2 + Ca(OH ) 2 → CaC O 3 ↓ + H 2 O
C O 2 + NaOH → NaOH + H 2 O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)
trình bày phương pháp khác nhau để phân biệt 2 dung dịch axit axetic và glucozơ
- Cách 1: Dùng AgNO3/NH3 thì glucozo phản ứng tráng gương tạo kết tủa sáng bạc còn với axit axetic thì không.
- Cách 2: Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch, quan sát sự chỉ thị màu: Quỳ tím hoá đỏ thì đó là dd axit axetic, không đổi màu sẽ là dung dịch glucozo.
Đây là 2 cách cơ bản, ngoài ra thì còn nhiều cách nữa.
Câu 13:(2,0đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là KOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.