Cách dùng từ detect. Cho ví dụ.
Tìm hiểu các ví dụ sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
a) Cùng trình bày một nội dung cơ bản giống nhau nhưng cách dùng từ ngữ trong hai ví dụ trên khác nhau như thế nào? Hãy chỉ rõ ưu điểm hoặc nhược điểm trong cách dùng từ ngữ của mỗi ví dụ?
b) Chỉ rõ những từ ngữ dùng không phù hợp với đối tượng nghị luận trong các ví dụ trên. Theo anh/chị, có thể sửa lại những từ ngữ này như thế nào để việc diễn đạt đảm bảo yêu cầu của văn nghị luận mà vẫn giữ nguyên ý chính của câu văn, đoạn văn?
c) Hãy viết một đoạn văn có nội dung cơ bản tương tự như các ví dụ trên nhưng dùng một số từ ngữ khác để thay đổi cách diễn đạt?
Hai đoạn văn giống nhau nhưng có cách dùng từ khác nhau:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về | Chúng ta không thể nhắc tới |
… trong lúc nhàn rỗi rãi… | Trong những thời khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ |
Bác vốn chẳng thích làm thơ… | Thơ không phải mục đích cao nhất |
-… vẻ đẹp lung linh | Nhưng vần thơ vang lên ... nhà tù |
Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong từng bài thơ | … là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó |
- Đoạn 1 có nhiều lỗi như cách dùng từ chưa hợp lí, sử dụng lối văn phong ngôn ngữ sinh hoạt: hẳn ai cũng nghe nói, trong lúc nhàn rỗi
- Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ phù hợp với văn nghị luận hơn
- Sửa lỗi dùng từ:
+ Nhàn rỗi → thư thái
+ Chẳng thích làm thơ → bác chưa bao giờ cho mình là một nhà thơ
+ Vẻ đẹp lung linh → vẻ đẹp cao quý
+ Vượt thoát qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói của nhà tù → ở ngoài lao
viết cách dùng của động từ be và have cho việc miêu tả ngoại hình và tính cách. Cho ví dụ ?
Sử dụng to be và have để miêu tả
1 Sử dụng to be để miêu tả
Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định
S + to be + adj.
I am ('m)
We/ You/ They/ Plural noun + are ('re)
She/ He/ It/ Singular noun + is ('s)
Ví dụ:
I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
[xem thêm]
2 Sử dụng have để miêu tả
Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định
S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun + has
Ví dụ:
I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
S + be + adj/ N_phr hay chủ từ đến be rồi đến tính từ hoặc cụm danh từ
VD: She is kind. hoặc She is a kind girl.
S + have(has, had,...) + N_phr hay chủ từ đến have rồi cụm danh từ.
VD: He has big eyes. hoặc I have a big nose
* Cấu trúc này dùng với mọi trường hợp chứ không riêng miêu tả ngoại hình và tính cách.
Viết cách dùng và công thức của động từ khuyết thiếu must và should. Cho 4 ví dụ
1. '' Must''.
* FORM :
+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.
- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)
Ví dụ:
– You must go to school at 7.00 am.
– Students must wear uniform.
+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.
Ví dụ:
– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.
– She looks so sad. She must be punished by her teacher.
+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.
Ví dụ:
– You mustn’t cheat in test.
– You mustn’t go this way.
+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.
Ví dụ:
– Must I give your bike back today?
– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.
+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.
Ví dụ: If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.
2. ''Should''.
* FORM :
+ S + should + V ( nguyên thể ) + O.
- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
1. Sử dụng should sau một số động từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:
suggest: gợi ý, đề nghị
propose: đề nghị
recommend: tiến cử, giới thiệu
insist: nài nỉ
demand: yêu cầu
Ví dụ:
- They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
- I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
- What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...
- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."
- It's essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A
Ví dụ:
- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)
- I demanded that he apologise.
- What do you suggest I do?
Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:
Ví dụ:
- It's essential that you are here on time.
- I demanded that he apologised.
Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.
Ví dụ:
- What do you suggest we should do?
hoặc
- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
- Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")
Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.
3. Sử dụng should sau một số tính từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:
strange: lạ lùng
odd: kỳ lạ
funny: buồn cười
typical: điển hình
natural: tự nhiên
interesting: thú vị, lý thú
surprised: ngạc nhiên
surprising: kinh ngạc
Ví dụ:
- It's strange that he should be late. He's usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
- I was surprised that she should say such a thing.
Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh
"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.
Ví dụ:
- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.
Ví dụ:
- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).
- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?
5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...
Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.
Ví dụ:
- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)
"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)
Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.
Ví dụ:
- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)
- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
- I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.
(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)
- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.
Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.
- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.
Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)
You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".
Ví dụ:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?
(= you didn't come but it would have been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?
(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)
- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.
(= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.
(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.
- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):
- You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau : although, despite, in spite of, however, nevertheless
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
Hãy nêu ý nghĩa,cách dùng, ví dụ cho các từ nối: and/but/so/or/althought/because/if
and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế
VD:She is kind so she helps people.
Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu
althought:mặc dù;because:vì;if:nếu
VD: Ram went swimming although it was raining
Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
Em hãy cho biết cách dùng động từ To Be và To Have
Cho ví dụ
Giúp vs
To have” được dùng như một động từ chính trong câu với nghĩa là “có” để nói lên quyền sở hữu.
* Theo cách dùng tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ “to have” ở thì “Hiện tại đơn” được cấu tạo như sau:
+ Thể khẳng định, động từ được chia theo 2 dạng là “have”và “has” như sau: S (I, you, we, they) + have + O
VD: We have a lot of money. (Chúng tôi có nhiều nhiều)
S (He, she, it) + has + O
VD: She has a son and a daughter
- Thể phủ định: S (I, you, we, they) + don’t + have + O
VD: They don’t have any children.
S (she,he,it) + doesn’t + have + O
VD: He doesn’t have much time. (Anh ấy không có nhiều thời gian)
- Thể nghi vấn: -Do/Does +S + have + O?
-Yes, S + do/does.
-No, S + don’t/ doesn’t.
VD: -Do you have a car? (Bạn có xe ô tô không?)
-Yes, I do. (Có)
-No, I don’t. (Không)
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)YOU AND I ARE…HE AND I ARE …THE DOG AND THE CAT ARE...A. Grammar :
1. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì quá khứ đơn (past simple tense). Cho 4 ví dụ
2. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cho 4 ví dụ
3. Viết công thức so sánh hơn (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt ) và so sánh nhất (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt). Mỗi loại cho 2 ví dụ
Giúp mình nha 9h mình nộp rồi cảm ơn
Em hãy cho biết cách dùng động từ To Be và To Have ?
Cho ví dụ?
Ae giúp tuần sau thi
TO BE : are , am , is
dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing
đã có be thì ko có V
.....là : I am a sutdent
TO HAVE : has , have
Has dùng cho she he it : He has a cat
have dùng cho I , You We , they : ....have a cat
-
BOOST YOUR VOCABULARY 05
Collocation - Cụm từ cố định là 1 phần rất quan trọng trong tiếng Anh.
Ví dụ, chúng ta nói "go fishing" chứ không bao giờ dùng "do fishing".
Câu hỏi dưới đây là một ví dụ cơ bản về cách chúng ta dùng cụm từ cố định.
TOP 3 bạn trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được thưởng 2GP nhé!
Fill in the blanks using the given words in the box.
1 act
2 sing
3 play
4 dance
5 improve
6 fix
7 watch
8 perform
9 collect
10 join
11 visit
1/act
2/sing
3/play
4/dance
5/improve
6/fix
7/watch
8/perform
9/collect
10/join
11/visit
1. Act
2. Sing
3. Play
4. Dance
5. Improve
6. Fix
7. Watch
8. Perform
9. Collect
10. Join
11. Visit