detect= discover/catch something.
The alarm should go off automatically as soon as smoke is detected.
Avast anivirus detected 10 viruses in the computer.
Financial experts have detected signs that the economy is beginning to improve.
detect= discover/catch something.
The alarm should go off automatically as soon as smoke is detected.
Avast anivirus detected 10 viruses in the computer.
Financial experts have detected signs that the economy is beginning to improve.
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau : although, despite, in spite of, however, nevertheless
Hãy nêu ý nghĩa,cách dùng, ví dụ cho các từ nối: and/but/so/or/althought/because/if
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
Khi nào dùng BÀNG THÁI CÁCH,CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ NHA MN
AI NHANH MÌNH TÍCH CHO
:D
Cho mk hỏi bạn nào đã làm bài 45' môn Tiếng Anh lớp 7 (Unit1,2,3) thì cho mk biết chủ yếu làm về những phần nào(ngữ pháp, nghe, từ vựng)?Cấu trúc ra sao?Dễ hay khó?
Tiện thể giúp mk: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) LÀ GÌ LUN NHA!^^(Cách dùng?Cấu trúc ?Trạng từ thường gặp và ví dụ nhé)
CẢM ƠN!^^
Công thức:
You need/should take / bring.............because...
Viết 5 câu ví dụ cho công thức trên trong đó có các từ: clothes, medicine, a map, a camera,.....
tóm lại là về những thứ cần đưa đi khi đi du lịch, dùng các từ ở trên mà đặt câu nha mina
~Thanks~
Cho mk 1 số ví dụ của loại từ
Chẳng hạn như : fly ( v ) : bay ; flight ( n ) : chuyến bay
Đặt giúp em một ví dụ có từ additional với ạ
Viết dạng đúng của từ cho trong ngoặc (TRẠNG TỪ hoặc TÍNH TỪ) như ví dụ sau
53+54. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is _______________________________. Ted feels _____________________________ (EMBARRASS)
55+56. Michael Phelps is _______________________. Michael Phelps' Olympic win is _____________________. (EXCITE)
57+58. How to get the cheese is __________________________. The mouse is ___________________________.
(CONFUSE)
59+60. The taste is _______________________________. I am ______________________________.(SATISFY)
61+62. It is an __________________________ game. It makes us__________________________.(EXCITE)
63+64. She hears __________________________ news. She is so __________________________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)
65+66. I have a ___________________ job, so my mother always says that I look___________________at the end of the day. (TIRE)
67+68. Everyone's very ________________________ about the news because it is such ______________________ news. (EXCITE)
69+70. That lamp produces a very _________________________ effect (hiệu ứng), I am very __________________________to buy this. (PLEASE)
71+72. I don't like watching __________________________ films on my own, the actress is always ____________________________ (DEPRESS)
73. I am ____________________________ when she tells me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)
74+75. He's such a _________________________ guy. He only talks about himself, I get_____________________________ to talk to him. (BORE)