Nêu công thức Thì hiện tại hoàn thành
Hãy nêu công thức của thì hiện tại hoàn thành
KD :S+have/has+Ved/3+O
PD :S+have/has+not+Ved/3+O
NV : Have/Has+S+Ved/3+O
Hãy nêu công thức thì hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành
Công thức chung ( thì hiện tại hoàn thành)
(+). S + have/ has + PP + O
(-) S + have/ has + not + PP + O
(?). Have/ has + S + PP +O. ( PP Là quá khứ phân từ 2) Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has (-) No, S +haven't / hasn't
Thì tương lai hoàn thành
Công thức chung
(+) S + will + have + PP +O
(-) S + will + not + have + PP + O
(?). Will + S + have + PP + O
Câu trả lời: (+) Yes, S + will
(-) No, S + won't
Thì HTHT:
(+) S + have / has + Ved/Vpii...
(-) S + have / has + not + Ved/Vpii...
(?) Have/Has + S + Ved/Vpii ...?
- Yes, S + have
- No, S + haven't
Thì TLHT:
(+) S + will have + Ved/Vpii...
(-) S + will not + have + Ved/Vpii...
(?) Will + S + have + Ved/Vpii... ?
- Yes, S + will have
- No, S + won't have
Nêu công thức Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
hãy nêu công thức của thì hiện tại hoàn thành
mk cần gấp, help me
mk cop mạng nha bạn thông cảm!!
A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
---|---|
Ví dụ | - What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) k cho mk lm ơn |
I,We ,They ,You+have
He/She/It+has +past pariple(V3)
HT
- Thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Hãy nêu công thức thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành
Tick cho những bạn nhanh nhất
Công thức thì hiện tại hoàn thành
have/has + V3
have/has tùy theo chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từCông thức thì quá khứ hoàn thành
had + V3
had dùng cho tất cả các chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từhiện tại hoàn thành: Present perfect:
S+HAVE/HAS+ PP2 ( past pariple )
quá khức hoàn thành: ( past perfect )
S+had+pp2
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. | |
2 | Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
3 | Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.When I arrived John had gone away.Yesterday, I went out after I had finished my homework. |
4 | Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | I had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew |
5 | Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited. |
6 | Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
Em haỹ trình bày công thức, cách sử dụng, key words, nêu 2 ví dụ của thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn.
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
Mình hỏi hơi ngoài lề một chút nhưng bạn nào giúp mk nhé
Nêu định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và công thức của thì
Thanks ak
1. Khái niệm :
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
2. Công thức:
Khẳng định: S + have / has + V3/-ed
Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V3/-ed
Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?
Chúc bạn học tốt bộ môn Tiếng Anh nha
Công thức của thì hiện tại hoàn thanh và hiện tại hoàn thành tiếp diễn!! Giúp mk
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.
Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?
You look tired. Have you been sleeping properly?Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?
I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.
Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.
I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.
He's been telling me about it for days. I wish he would stop.Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.
Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
She's been writing to her regularly for a couple of years.Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.
He's been phoning me all week for an answer.Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.
The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.
I've been wanting to do that for ten years.Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.
You haven't been getting good results over the last few months.Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.
They haven't been working all week. They're on strike.Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.
He hasn't been talking to me for weeks.Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.
We've been working hard on it for ages.Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.
I've been looking at other options recently.Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.
Have you been exercising lately?Gần đây anh có tập thể dục không?
He's been working here since 2001.Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + been+ V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
He's been phoning me all week for an answer.I have been exercising hard recently.Câu phủ định
- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)
- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)
Ví dụ:
He hasn't been talking to me for weeksI have not been exercising recently.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?
Ví dụ:
Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?Have you been exercising lately?I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + have/ has + been + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
Been: Phân từ II của “to be”
V-ing: Động từ thêm “-ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
- They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
- She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.
Ví dụ:
- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬