Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Võ Thị Kim Dung

Nêu công thức Thì hiện tại hoàn thành

Huỳnh Châu Giang
18 tháng 3 2016 lúc 17:07

S+have/has

Võ Đông Anh Tuấn
18 tháng 3 2016 lúc 17:09
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Người iu JK
8 tháng 12 2016 lúc 18:55

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Eg :

- I have graduated from my university since 2012.

- She has lived here for one year.

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Eg :

- We haven’t met each other for a long time.

- He hasn’t come back his hometown since 1991.

Have/ Has + S + VpII ?

Answer : Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Eg:

- Have you ever travelled to America?

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has she arrived London yet?

Yes, she has./ No, she hasn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Eg:

- I have worked for this company since 2010.

- She has taught English for 2 years.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Eg :

- I have met her several times.

- She has written three letters for her friend.

III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

Eg : wach – watched stop – stopped

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Eg: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Eg: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.

Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Trong câu có các trạng từ:

- already (đã ) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)

- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)

- recently (gần đây) - lately (gần đây)

- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

Eg : During the past 2 years

- Since + mốc thời gian: kể từ ….

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

Eg : : I have studied English since I was a child.

- for + khoảng thời gian: trong vòng …

- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

Eg : I have just come back home.

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Eg : She hasn’t told me about you yet.

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Eg : I have seen this film recently.


Các câu hỏi tương tự
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Hàn Vương Nga
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
học tiếng anh <3
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
nguyen thuy an
Xem chi tiết
le thi thuy trang
Xem chi tiết
phạm ngọc tâm
Xem chi tiết