Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Phạm Ngọc Minh Tú

Công thức của thì hiện tại hoàn thanh và hiện tại hoàn thành tiếp diễn!! Giúp mk

Võ Đông Anh Tuấn
9 tháng 4 2016 lúc 11:46

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

He's been phoning me all week for an answer.I have been exercising hard recently.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

He hasn't been talking to me for weeksI have not been exercising recently.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?Have you been exercising lately?
lê thị phương anh
9 tháng 4 2016 lúc 15:52

S +have/has +p2

 

Nguyễn Thị Huyền
30 tháng 11 2016 lúc 12:59

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Ví dụ:

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn't.

 

II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + have/ has + been + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

Been: Phân từ II của “to be”

V-ing: Động từ thêm “-ing”

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

- They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Ví dụ:

- I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

- She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.

Ví dụ:

- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

- Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’


Các câu hỏi tương tự
Thiên bình
Xem chi tiết
Thái Nguyên
Xem chi tiết
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết
Phan Phi Long
Xem chi tiết
Lịnh
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Minh
Xem chi tiết
Yêu Tiếng Anh
Xem chi tiết
ntv ff
Xem chi tiết