Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Hỗn hợp A gồm metan, propilen và axetilen. Đốt cháy m gam A cần 18,4 g O2 và tạo ra 6,3 g H2O. Mặc khác, dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì có 40 g brom phản ứng. Hãy tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp A
Đặt số mol CH4, C3H6, C2H2 trong m gam A là a, b, c mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a 2a 2a
C3H6 + 4,5O2 → 3CO2 + 3H2O
b 4,5b 3b
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
c 2,5c c
nO2 = 2a + 4,5b + 2,5c = 0,575 mol (1)
nH2O = 2a + 3b + c = 0,35 mol (2)
Đặt số mol CH4, C3H6, C2H2 trong 4,48 lít A là k.a, k.b, k.c mol
(hai phần có lượng khác nhau nhưng tỉ lệ giữa các chất trong hỗn hợp không đổi)
nA = ka + kb + kc = 0,2 mol
nBr2 = kb + 2kc = 0,25 mol
Lấy hai vế của phương trình chia cho nhau để triệt tiêu k
→ \(\dfrac{a +b+c}{b+2c}=\dfrac{0,2}{0,25}\) (3)
Từ (1), (2), (3)
→ a = 0,05, b = 0,05, c = 0,1
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
Dẫn 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp A gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom, thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần % thể tích trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích khí thoát ra ngoài
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Bài 4. Hỗn hợp A gồm 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và axetilen ở đktc. Dẫn A vào dung dịch brom dư thấy bình brôm tăng thêm 1,3 gam. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
\(m_{tăng}=m_{C_2H_2}=1,3\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_2}{A}}=\dfrac{0,05.22,4}{4,48}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{A}}=100\%-25\%=75\%\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Đốt 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và metan (đktc) vào dd brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
\(n_{anken} = n_{Br_2} =\dfrac{80}{160} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{anken} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)\\ \Rightarrow V_{metan} = 4,48 - 11,2 =-6,72 <0\)
(Sai đề)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư có 16 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 4,48 lít; 1,12 lít.
B. 3,36 lít; 2,24 lít.
C. 1,12 lít; 4,48 lít.
D. 2,24 lít; 3,36 lít.
Đáp án A
Đặt nCH4 = x mol, nC2H2 = y mol → x + y =0,25 mol
nBr2(pư) = 2y =0,1 mol → y =0,05 mol
→ x = 0,2 mol
→ VCH4 = 4,48 lít và VC2H2 =1,12 lít
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)