Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a3 - 3ab^2=19
b^3-3a^2b=98
tìm a^2+b^2
giúp mk nha
cho a;b thỏa mãn a^3 -3ab^2 =19 va b^3-3a^2b=98
tinh a^2+b^2
\(a^3-3ab^2=19\Rightarrow\left(a^3-3ab^2\right)^2=361\)
\(\Leftrightarrow a^6-6a^4b^2+9a^2b^4=361\left(1\right)\)
\(b^3-3a^2b=98\Rightarrow\left(b^3-3a^2b\right)^2=9604\)
\(\Leftrightarrow b^6-6a^2b^4+9a^4b^2=9604\left(2\right)\)
\(\text{Công 2 vế (1) và (2) ta được :}\)
\(a^6-6a^4b^2+9a^2b^4+b^6-6a^2b^4+9a^4b^2=9956\)
\(\Leftrightarrow a^6+3a^4b^2+3a^2b^4+b^6=9956\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+b^2\right)^3=9956\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2=\sqrt[3]{9956}\)
Cho a, b là hai số thực đồng thời thỏa mãn b – a – 2 = 0 và 3 a . 2 b = 3 - 2 . Tính b - 5 a
Cho a, b là hai số thực đồng thời thỏa mãn b – a – 2 = 0 và 3 a . 2 b = 3 - 2 Tính b – 5 a
A. 10
B. -2
C. 15
D. 8
Với a, b là các số thực phân biệt khác 0 thỏa mãn a^2 - 3ab + 2b^2 = 0. Tính G= (2a+b)/(a+2b)
=>a^2-ab-2ab+2b^2=0
=>(a-b)(a-2b)=0
=>a=b(loại) hoặc a=2b
Khi a=2b thì G=(4b+b)/(2b+2b)=5/4
Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn \(a+2b\ge3\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\dfrac{3a^2+a^2b+\dfrac{9}{2}ab^2+\left(8+a\right)b^3}{ab}\)
Chứng minh giả thiết (a+b)^3 =a^3+3a^2b+3ab^2
(a+b).(a-b)=a^2+b^2
(a-b)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3
a^3+b^3=(a+b).(a^2-ab+b^2
a^3-b^3=(a-b).(a^2+ab+b^2
Acebb giúp mk với mk sắp phải nộp r
1) Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\) và \(a+b+c\ne0\)
Tính giá trị: \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\)
2) Tìm các số dương \(x,y\) thỏa mãn: \(3^x=y^2+2y\)
1) \(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3+c^3=3abc\\a+b+c\ne0\end{matrix}\right.\) \(\left(a;b;c\in R\right)\)
Ta có :
\(a^3+b^3+c^3\ge3abc\) (Bất đẳng thức Cauchy)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=1\left(a^3+b^3+c^3=3abc\right)\)
Thay \(a=b=c\) vào \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\) ta được
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6a^2}{6a^2}=1\)
\(3^x=y^2+2y\left(x;y>0\right)\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=y^2+2y+1\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=\left(y+1\right)^2\left(1\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^0+1=\left(0+1\right)^2\Leftrightarrow2=1\left(vô.lý\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^1+1=\left(1+1\right)^2=4\left(luôn.luôn.đúng\right)\)
- Với \(x>1;y>1\)
\(\left(y+1\right)^2\) là 1 số chính phương
\(3^x+1=\overline{.....1}+1=\overline{.....2}\) không phải là số chính phương
\(\Rightarrow\left(1\right)\) không thỏa với \(x>1;y>1\)
Vậy với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Cho a , b , c là 3 số thực khác 0 , thỏa mãn : \(a^3b^3+b^3c^3+c^3a^3=3a^2b^2c^2\)
Cho hai số a và b thỏa mãn điều kiện \(a^3\)+\(3ab^2= 14 \) và \(b^3 + 3a^2b= 13.\) Tính giá trị của: P= \(a^2 - b^2\)
Ta có:
\(\left(a^3+3ab^2\right)^2=a^6+6a^4b^2+9a^2b^4=196\)
\(\left(b^3+3a^2b\right)^2=b^6+6a^2b^4+9a^4b^2=169\)
Lại có:
\(\left(a^3+3ab^2\right)^2-\left(b^3+3a^2b\right)^2=27\)
\(\Leftrightarrow a^6+6a^4b^2+9ab^4-b^6-6a^2b^4-9a^4b^2=27\)
\(\Leftrightarrow a^6-3a^4b^2+3a^2b^4-b^6=27\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-b^2\right)^3=27\)
\(\Leftrightarrow a^2-b^2=\sqrt[3]{27}=3\)
\(a^3+3ab^2+b^3+3a^2b=27=\left(a+b\right)^3\Rightarrow a+b=3\)
\(a^3+3ab^2-b^3-3a^2b=1\Rightarrow\left(a-b\right)^3=1\Rightarrow a-b=1\)
\(\Rightarrow a^2-b^2=\left(a-b\right).\left(a+b\right)=3\)
ket ban voi minh di