nêu ý nghĩa công thức hóa học sau: a)N2(khí nitơ) b)H2O(nước)
Nêu ý nghĩa công thức hóa học sau :
a. Nitơ đi oxit : NO2.
b. Barisunfat : BaSO4
: Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
a/ Khí nitơ N2. b/ Khí etan C2H6.
b/ Axit nitric HNO3. d/ Magie cacbonat MgCO3.
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a. Khí nitơ N2.
b. Khí etilen C2H4.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
1. ( 8 đ) Nêu ý nghĩa công thức hóa học sau :
a. Nitơ đi oxit : NO2.
b. Barisunfat : BaSO4.
2. ( 1 đ) Tính số nguyên tử Mg có trong
a. 12000 đvC nguyên tố Magie
b. 59,76. 10 -23 gam nguyên tố Magie
3. ( 1 đ) Tìm công thức hóa học của hợp chất X do 2 nguyên tố Lưu huỳnh và oxy tạo nên , trong đó nguyên tố lưu huỳnh chiềm 2/5 khối lương hợp chất và hợp chất này nặng hơn khí Hiđro 40 lần
( Cho N = 14; O= 16; Ba=137; S=32; Mg=24)
Câu 1 Cho các hợp chất sau: a. Khí metan tạo bởi 1C và 4H. b. Khí ammoniac tạo bởi 1N và 3H. c. Axit nitric tạo bởi 1H, 1N và 3O. b. Axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên. Câu 2 a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và nhóm SO4 hoá tri (II). b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và oxi
câu2: cho công thức hóa học của các chất sau;
a) khí nitơ N2
b) muối kẽm sunfat ZnSO4
hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
\(a,N_2\)
Ý nghĩa:
Đơn chất được tạo bởi nguyên tố N
1 phân tử khí nitơ có 2 nguyên tử nitơ
\(PTK_{N_2}=2.14=28(đvC)\)
\(b,ZnSO_4\)
Ý nghĩa:
Hợp chất được tạo bởi nguyên tố \(Zn,S,O\)
1 phân tử \(ZnSO_4\) có 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16.4=161(đvC)\)
Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a ) F e 2 ( S O 4 ) 3 b ) O 3 c ) C u S O 4
- Công thức F e 2 ( S O 4 ) 3 cho biết:
Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.
Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.
Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).
- Công thức O 3 cho biết:
Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên
Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử
Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)
- Công thức C u S O 4 cho biết:
Hợp chất này gồm 3 nguyên tố Cu, S và O tạo nên.
Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử.
Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 16 × 4 = 160 (đvC).
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
a,
Công thức hóa học của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
b, Với CTHH Na2CO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: Na, C, O
- Hợp chất có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{Na_2CO_3}=2.NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=2.23+12+3.16=106\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH O2:
- Đây là đơn chất chỉ được tạo thành từ 1 NTHH: O
- Phân tử gồm có 2 nguyên tử Oxygen liên kết với nhau.
\(PTK_{O_2}=2.NTK_O=2.16=32\left(đ.v.C\right)\)
b, Với CTHH H2SO4:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: H, S, O.
- Hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH KNO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: K, N, O
- Hợp chất có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{KNO_3}=NTK_K+NTK_N+3.NTK_O=39+14+3.16=101\left(đ.v.C\right)\)
Câu 7:Trong các dãy công thức hóa học sau, dãy nào hoàn toàn là công thức hóa học của hợp chất ?
A. H2O,O2, NaOH B. Na2O,KOH, NaCl
C.Cu, Br2, H2 D. Cl2, CaO, N2