Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí C O 2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
A. 12,0 gam
B. 10,8 gam
C. 14,4 gam
D. 18,0 gam
Chọn C
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
1) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong pứ trên tác dụng với 3,4 lít dd NAOH 0,5M ta đc 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
2) Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ đc bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 phải dùng
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dd NaOH 0,5 M ta được 2 muối, trong đó muối hidrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
b, Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 1M phải dùng.
c, Tính khối lượng kết tủa thu được nếu dùng Ca(OH)2 dư thay vì dùng CaCl2.
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \to n_{NaHCO_3} = 1,4a(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2a + 1,4a = 3,4.0,5(mol)$
$\Rightarrow a = 0,5$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,5 + 0,7 = 1,2(mol)$
$m_C = 1,2.12 = 14,4(gam)$
b)
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCl2 = n CaCO3 = n Na2CO3 = 0,5(mol)
=> V dd CaCl2 = 0,5/1 = 0,5(lít)
m CaCO3 = 0,5.100 = 50(gam)
c)
$NaHCO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + NaOH + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Ta có :
$n_{CaCO_3} = n_{NaHCO_3} + n_{Na_2CO_3} = 1,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 1,2.100 = 120(gam)$
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Đặt a = x y , giá trị của a là
A 4/3
B. 0,75
C. Đ/a khác
D. 1
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch C a ( O H ) 2 chỉ thu được muối C a C O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Hấp thụ hoàn toàn 5,32 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3,5625M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ muối tan trong dd Y.
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\left(mol\right);n_{NaOH}=3,5625.0,1=0,35625\left(mol\right)\\ Vì:2>\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35625}{0,2375}=1,5>1\)
=> SP có 2 muối với tỉ lệ số mol bằng nhau, và mỗi muối có số mol bằng một nửa số mol CO2
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{NaHCO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,2375}{2}=0,11875\left(mol\right)\\ V_{ddY}=V_{ddNaOH}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2CO_3}=C_{MddNaHCO_3}=\dfrac{0,11875}{0,1}=1,1875\left(M\right)\)