hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
hấp thụ hoàn toàn 8 96 lít so2 vào 300ml đ koh 2m Hỏi sau phản ứng thu được mấy muối B) tính khối lượng muối thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\) => Tạo cả 2 muối \(K_2SO_3,KHSO_3\)
PTHH:
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
0,6------->0,3------>0,3
\(K_2SO_3+H_2O+SO_2\rightarrow2KHSO_3\)
0,1<-----------------0,1------>0,2
\(\rightarrow m_{muối}=\left(0,3-0,1\right).158+112.0,2=54\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam
B. 47,4 gam
C. 54,0 gam
D. 41,7 gam
Cho 4,48 lít(đktc)khí SO2 tác dụng hết với 250ml dung dịch Ba(OH)2 thu được muối sunfit và nước a)Viết phương trình hóa học b)Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng c)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
SO2+Ba(OH)2->BaSO3+H2O
0,2-----0,2---------0,2--------0,2
n SO2=4,48\22,4=0,2 mol
=>Cm=0,2\0,25=0,8M
=>m BaSO3=0,2.217=43,4g
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít co2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm koh 0,75M và naoh 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{KOH}=0,75.0,1=0,075\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo LT thì CO2 sẽ phản ứng với dd KOH trước, sau đó mới phản ứng với dd NaOH
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\\ Ta.có:n_{K_2CO_3}=n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,075}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\\ n_{CO_2\left(còn.sau.1\right)}=0,1-0,0375=0,0625\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,0625}{1}\\ \Rightarrow CO_2dư\)
\(n_{CO_2\left(dư\right)}=0,0625-\dfrac{0,1}{2}=0,0125\left(mol\right)\\ CO_2+K_2CO_3+H_2O\rightarrow2KHCO_3\left(3\right)\\ Vì:\dfrac{0,0125}{1}< \dfrac{0,0375}{1}\\ \Rightarrow Rắn.X:\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=2.n_{CO_2\left(3\right)}=0,0125.2=0,025\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,0375-n_{K_2CO_3\left(3\right)}=0,0375-0,0125=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_X=m_{Na_2CO_3}+m_{KHCO_3}+m_{K_2CO_3}=106.0,05+100.0,025+138.0,025=11,25\left(g\right)\)