cho 2,4g Fe2O3 hòa tan trong 300g dd H2SO4 dư. tính nồng độ C% của muối dd thu được?
cho 2,4g Fe2O3 hòa tan trongf 300g dd H2SO4 Dư Tính nồng độ C% của dd Muối thu đươc ??
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{2,4}{160}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH : Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(mol) 0,015 0,045 0,015
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,045\times400=18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Fe_2\left(SO_4\right)_3=\frac{18}{300}\times100=6\%\)
Hòa tan 24g Fe2O3 vào 300g dd H2SO4 19.6% sau pứng thu được dd A
A viết Pt phản ứng
B tính nồng độ phần trăm của dd A
Câu1 Cho73 gam dung dịch HCl 20% tác dụng hết với CuO dư tính khối lượng muối thu được Câu 2 Cho 2,4g \(Fe_2O_3\) hòa tan trong 300g dung dịch \(H_2SO_4\) dư tính nồng độ C% của dung dịch muối thu đc Caau3 Cho 4,64g \(Ag_2O_3\) tác dụng hết với 300ml dung dịch \(HNO_3\) khối lượng riêng d=1.59g/ml tính nồng đọ C% dung dịch muối thu đc
Câu 1 :
\(n_{HCl}=\dfrac{73\cdot20\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(..........0.4.......0.2\)
\(m_{CuCl_2}=0.2\cdot135=27\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2.4}{160}=0.015\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.015...........................0.015\)
\(m_{dd}=2.4+300=302.4\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.015\cdot400}{302.4}\cdot100\%=1.98\%\)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
cho bột sắt tan hoàn toàn trong 300g dd H2SO4 đặc nóng ,nồng độ 78,4% thu đc 16,8l khí SO2(đktc) và dd A . tính nồng độ % cuả chất tan trong dd A
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=300.78,4\%=235,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{235,2}{98}=2,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
____0,5____1,5________0,25______0,75 (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=2,4-1,5=0,9\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd H2SO4 - mSO2
= 0,5.56 + 300 - 0,75.64 = 280 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,9.98}{280}.100\%=31,5\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,25.400}{280}.100\%\approx35,7\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 13: Hòa tan một lượng sắt vào 250 ml dd H2SO4 vừa đủ thấy thoát ra 16,8 lit khí ở đktc:
a/ Tính khối lượng sắt đã pư? b/ Nồng độ mol dd H2SO4 pư?
c/ Nồng độ % dd muối thu được? Cho ddd H2SO4 = 1,1 g/ml.
a) Fe + H2SO4 -----------> FeSO4 + H2
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,75.56=42\left(g\right)\)
b) \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,75}{0,25}=3M\)
c) \(m_{ddsaupu}=42+250.1,1-0,75.2=315,5\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,75.152}{315,5}.100=36,13\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Mol: 0,5 1,5 0,25 0,75 1,5
a)mFe=0,5.56=28 (g)
b)\(C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,25}=6\left(mol/l\right)\)
c)\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,25.400=100\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{100.100}{100+27}=78,74\%\)
Cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m (g) dd H2SO4 9,8%( loãng), sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd A có khối lượng 474g
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dd A.
2. Nếu cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m gam dd H2SO4 ( loãng) sauy đó sục SO2 đến dư vào bình đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B ( coi SO2 ko tan trong H2O
Cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m (g) dd H2SO4 9,8%( loãng), sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd A có khối lượng 474g
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dd A.
2. Nếu cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m gam dd H2SO4 ( loãng) sauy đó sục SO2 đến dư vào bình đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B ( coi SO2 ko tan trong H2O
1. Ta có: m dd A = mFe2O3 (pư) + m dd H2SO4
⇒ mFe2O3 (pư) = 474 - m (g) \(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{474-m}{160}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m.9,8\%}{98}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,8\%m}{98}=3.\dfrac{474-m}{160}\) \(\Rightarrow m=450\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,45}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15.400}{474}.100\%\approx12,66\%\)
2. Sau khi cho 48 (g) Fe2O3 vào 450 (g) dd H2SO4 thu được thì trong bình chứa dd A: 0,15 (mol) Fe2(SO4)3 và 0,15 (mol) Fe2O3 dư.
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
0,15________0,15_______________0,3________0,3 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1___________0,3________0,1 (mol)
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
0,1___________0,1______________0,2_________0,2 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,05_________0,15________0,05 (mol)
\(SO_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2FeSO_4\)
_0,05________0,05______________0,1_______0,1 (mol)
⇒ nSO2 = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3 (mol)
⇒ m dd B = 48 + 450 + 0,3.64 = 517,2 (g)
Dd B gồm: FeSO4: 0,6 (mol) và H2SO4: 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,6.152}{517,2}.100\%\approx17,63\%\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{517,2}.100\%\approx2,84\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 40g Mgo vào 300g dd H2SO4 98%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{300\cdot98\%}{98}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120}{300+40}\cdot100\%\approx35,3\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{2\cdot98}{300+40}\cdot100\%\approx57,65\%\end{matrix}\right.\)