cho 10g hỗn hợp Al và Cu với HCl dư kết thúc phản ứng thu đc 6.72gl H2 đktc a tính phần trám mỗi kloai trong hỗn hợp đầu biết Cu không phản ứng với HCl b nếu cho toàn bộ kloai trên phản ứng với O2 Tính VO2 đktc đã phản ứng
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với H N O 3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí N O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,6
B. 10,5
C. 11,5
D. 12,3
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít (đktc) và 4,4g chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên đi qua ống nghiệm đựng 24,25g một oxit kim loại M nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M?
a) 4,4 gam kim loại không tan là Cu
`=> m_{Cu} = 4,4 (g)`
`=> m_{Al} + m_{Mg} = 15,5 - 4,4 = 11,1 (g)`
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
`=> 27a + 24b = 11,1 (1)`
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a-------------------------->1,5a
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b-------------------------->b
`=> 1,5a + b = 0,5(2)`
Từ `(1), (2) => a = 0,1; b = 0,35`
b) Đặt CTTQ của oxit kim loại là \(M_xO_y\) (M có hóa trị 2y/x và M có hóa trị n khi phản ứng với HCl)
PTHH:
\(M_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xM+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
`=>` \(m_M=m_{M_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=24,25-0,5.16=16,25\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,5}{n}\)<---------------------------0,25
`=>` \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có n = 2 thỏa mãn `=> M_M = 32,5.2 = 65 (g//mol)`
Vậy kim loại M là kẽm (Zn)
Cho 9,1 gam hỗn hợp kim loại Cu và Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl, thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính % của hỗn hợp kim loại. Biết Cu không phản ứng với dd HCl.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1<-------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,1}.100\%=29,67\%=>\%m_{Cu}=100\%-29,67\%=70,33\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Mà Cu k phản ứng hoàn toàn vs dd HCl
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 mol ----------------------------- 0,15 mol
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{2,7}{9,1}.100\%=29,6\%\)
\(\%Cu=100\%-29,6\%=70,4\%\)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol
B. 0,06 mol
C. 0,16 mol
D. 0,08 mol
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là ?
A. 0,08 mol
B. 0,16 mol
C. 0,10 mol
D. 0,06 mol
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,16 mol
B. 0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol
Đáp án D
n C r 2 O 3 = 0 , 03 m o l
Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,12 mol H2.
Ta thấy 0 , 12 > n C r = 0 , 06 do vậy Al dư
Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al2O3 0,03 mol và Al dư
→ n A l = 0 , 12 - 0 , 06 1 , 5 = 0 , 04 m o l
X tác dụng với lượng dư NaOH
→ n N a O H = 0 , 03 . 2 + 0 , 04 = 0 , 1 m o l
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,16 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol.
Đáp án D
n C r 2 O 3 = 0 , 03 m o l
Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,12 mol H2.
Ta thấy 0,12 > n C r =0,06 do vậy Al dư
Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al2O3 0,03 mol và Al dư
→ n A l = 0 , 12 - 0 , 06 1 , 5 = 0 , 04 m o l
X tác dụng với lượng dư NaOH → n N a O H = 0 , 03 . 2 + 0 , 04 = 0 , 1 m o l
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
Cho 43,5g hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂Co₃ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd HCl 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được 7,84 lit khí CO₂ (đktc) 𝙖/ Tính thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu 𝙗/ Tính thể tích dd HCl đã dùng, biết dùng dư 15% 𝙘/ Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
Ta có: 106nNa2CO3 + 138nK2CO3 = 43,5 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{43,5}.100\%\approx36,55\%\\\%m_{K_2CO_3}\approx63,45\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,7\left(mol\right)\)
⇒ nHCl (dư) = 0,7.15% = 0,105 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,7+0,105}{2}=0,4025\left(M\right)\)
c, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4025}\approx0,745\left(M\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,4}{0,4025}\approx0,994\left(M\right)\end{matrix}\right.\)