阮芳草
These common phrasal verbs are connected with travelling and transport. Complete the text with the phrasal verbs below. Put them in the correct tense.check inget onget off (x2)break downtake offturn backJohn and Davids flight home from Amsterdam was nine in the morning. They had arranged to meet with Johns friend Mark at half past six but Mark arrived at the hotel almost half an hour late-that, however, was just the beginning of their problems. On the way from hotel to the airport, their car (1)...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Thanh Thảo Thái Thị
Xem chi tiết
Thanh Thảo Thái Thị
18 tháng 9 2021 lúc 19:35

Gíup mình với

Bình luận (0)
Thanh Thảo Thái Thị
18 tháng 9 2021 lúc 21:04

?????

Bình luận (0)
Thanh Thảo Thái Thị
18 tháng 9 2021 lúc 21:04

helppp meeee

Bình luận (0)
Thanh Thảo Thái Thị
Xem chi tiết
Khinh Yên
18 tháng 9 2021 lúc 21:41

dish up

rustle it up

tuck into

finish off

eat out

Bình luận (0)
haizzz!!
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
27 tháng 9 2021 lúc 13:46

1 show off

2 came across

3 carry out

4 turn down

5 go over - put - off

6 by

7 out

8 up

9 for

10 into

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Anh
Xem chi tiết
Khinh Yên
18 tháng 9 2021 lúc 11:38

will find out

look after

carry on

turn off

give up

Bình luận (0)
Thanh Thảo Thái Thị
Xem chi tiết
Tiếng Anh Trường THCS Ki...
18 tháng 9 2021 lúc 8:48

1. woke up ~ stopped sleeping

2. get up

3. took off

 4. put on

5. went out 

6. works out  

7. turn it off 

Bình luận (0)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Khinh Yên
9 tháng 9 2021 lúc 16:54

Refer

1. call in              2. drawn up              3. look down on               4. slow down        

5. made out         6. try it on                7. ring off                    8. put it aside       

9. sat up              10. settled on

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:01

1. continue carry on (different) (tiếp tục = carry on (khác))

2. delay put off (different)

3. stop using or doing sth give up (different)

4. take care of look after (different)

5. think of come up with (different)

use up (similar); wake up (similar); close down (similar); rely on (similar)

Bình luận (0)
Nguyễn Mai
Xem chi tiết